Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H 2 S O 4 loãng nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen
B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
D. polietilen; cao su buna; polistiren
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Không bị thủy phân trong H 2 S O 4 loãng, nóng thường là các polime trùng hợp
⇒ Poli etilen, cao su buna, poli stilen thỏa mãn.
Chọn đáp án B
(1) Đúng. Các ng là monome tương ứng: CF2=CF2, CH2=C(CH3)-COOCH3, CH2=CH-CH3. Caprolactam là hợp chất vòng có CTPT là C6H11ON.
(2) Đúng.
(3) Sai. Vinylclorua tác dụng với NaOH (đặc) trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao.
(4) Sai. Bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.
(5) Đúng. Với ancol etylic tạo dung dịch đồng nhất ngay, Benzen thì tách lớp, Anilin lúc đầu tách lớp sau tạo dung dịch đồng nhất, natriphenolat có kết tủa C6H5OH xuất hiện.
(6) Đúng. Theo SGK lớp 12.
(7) Đúng. Với triolein không có phản ứng và không tan trong nhau, etylen glycol tạo phức xanh thẫm, axit axetic tạo dung dịch màu xanh.
Chọn đáp án B
(1) Đúng. Các ng là monome tương ứng: CF2=CF2, CH2=C(CH3)-COOCH3, CH2=CH-CH3. Caprolactam là hợp chất vòng có CTPT là C6H11ON.
(2) Đúng.
(3) Sai. Vinylclorua tác dụng với NaOH (đặc) trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao.
(4) Sai. Bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.
(5) Đúng. Với ancol etylic tạo dung dịch đồng nhất ngay, Benzen thì tách lớp, Anilin lúc đầu tách lớp sau tạo dung dịch đồng nhất, natriphenolat có kết tủa C6H5OH xuất hiện.
(6) Đúng. Theo SGK lớp 12.
(7) Đúng. Với triolein không có phản ứng và không tan trong nhau, etylen glycol tạo phức xanh thẫm, axit axetic tạo dung dịch màu xanh.
Chọn đáp án A
A đúng
B sai, vì vinyl clorua không bị thủy phân, cần phải có thêm áp suất
C sai, vì tinh bột, saccarozo chỉ bị thủy phân bằng axit
D sai, vì mantozo,tinh bột chỉ bị thủy phân bằng axit
Đáp án D.
- A : tơ capron, tơ nilon-6,6 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nóng
- B : poli(vinyl axetat) bị thủy phân
- C : nilon-6,6, poli(etylen-terephtalat) bị thủy phân
Đáp án D
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistirenPhương án A sai: tơ capron, nilon-6,6 bị thủy phân. Phương án B sai: poli(vinyl axetat) bị thủy phân Phương án C sai: nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat) bị thủy phân
Chọn đáp án D
Polime chứa liên kết amit (CO – NH) hoặc chứa este ( - COO -) bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng. Loại A, C (tơ capron, nilon-6,6), loại B (poli (vinyl axeta)).
Đáp án C.
(a) Sai. Vinyl axetat có nối đôi, có thể làm mất màu dung dịch brom.
(b) Đúng. Anilin và phenol đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng và làm mất màu nước brom.
(c) Sai. Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron.
(d) Sai. Amilopectin có cấu trúc mạng phân nhánh.
(e) Sai. Tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ.
(g) Sai. Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Trong phân tử polime có chứa nhóm –COO– hoặc nhóm CONH, hoặc có nguồn gốc từ xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
A sai vì tơ capron, nilon-6,6 bị thủy phân.
B sai vì poli(vinyl axetat) bị thủy phân.
C sai vì nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat) bị thủy phân.
→ Đáp án D