Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If you have any problem, please call Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.
A. bring
B. borrow
C. give
D. lend
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống khó khăn
prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kỹ
lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ
rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản và nhanh
chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sick and tired: vô cùng mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.
Đáp án: B
Đáp án: C
give (v): đưa, cho
bring (v): mang
lend (v): cho mượn
borrow (v): mượn
Cụm từ: lend an ear (to sb/sth): lắng nghe ai/ cái gì => lend a sympathetic ear: cảm thông, lắng nghe một cách chân thành
=> If you have any problems, go to Ann. She'll always lend a sympathetic ear.
Tạm dịch: Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì, hãy đến gặp Ann. Cô ấy sẽ luôn luôn lắng nghe rất chân thành.
Đáp án : A
Ann hỏi xem Kate có cần giúp đỡ không. Để từ chối một cách lịch sự, Kate nói: không cảm ơn; tôi có thể tự xoay sở
Đáp án là D. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào “call” đang chia nguyên dạng nên ta suy ra câu này phải dùng “should” để tạo thành đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Công thức đào ngữ của điều kiện loại 1:
Should + S + V+... , S + will/can/may + V hoặc V/don’t + V + …
Tarn dịch: Nếu có ai gọi thi lam o'n bảo họ gọi lại sau nhé.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to lend an ear to” (v): lắng nghe một cách đầy cảm thông
Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng nghe đầy cảm thông.
Chọn D