Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 4x mol KOH và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn. Giá trị của x là?
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,030
D. 0,040
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
nP2O5 = 2,13/142 = 0,015 Þ Tan trong nước tạo nH3PO4 = 0,015x2 = 0,03
TH1: OH- dư Þ nH2O = 0,03x3 = 0,09 và x > 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 0,09x18 Þ x = 0,057 < 0,06 Þ Loại
TH2: H+ dư Þ nH2O = x và x < 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 18x Þ x = 0,03 (thỏa).
Chọn D
Số mol P 2 O 5 = 0,015 mol.
Bảo toàn P có n P = 0,015.2 + 0,02 = 0,05 mol.
- Nếu sản phẩm là Na 3 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.164 = 8,2 gam.
- Nếu sản phẩm là Na 2 HPO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.142 = 7,1 gam.
- Nếu sản phẩm là NaH 2 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.120 = 6 gam.
Theo bài ra 6 (g) < m ct = 6,88 (g) < 7,1(g). Vậy hai chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na 2 HPO 4 (x mol) và NaH 2 PO 4 (y mol)
m ct = 6,88 → 142x + 120y = 6,88 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,04 và y = 0,01.
Bảo toàn Na có: a + 0,02.3 = 2x + y → a = 2.0,04 + 0,01 – 0,06 = 0,03 (mol).
Đáp án : C
Bảo toàn điện tích : 3nAl + 2nMg + 2nCu = nNO3 + nCl
=> 3.0,02 + 2.0,04 + 2y = 0,04 + x => 0,1 + 2y = x
mkết tủa = mAgCl = 143,5.x = 17,22 => x = 0,12 mol => y = 0,01 mol
nNaOH = 0,17 mol
Sau khi phản ứng tạo kết tủa tối đa thì còn dư 0,01 mol NaOH hòa tan 0,01 mol Al(OH)3
=> Kết tủa còn : 0,01 mol Al(OH)3 ; 0,04 mol Mg(OH)2 ; 0,01 mol Cu(OH)2
=> m = 4,08g
Đáp án C
Bảo toàn điện tích:
0,02.3 + 0,04.2 + 2y = 0,04 + x → x - 2y=0,1
Mặt khác cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được 17,22 gam kểt tủa AgCl x mol.
→ x = 0,12 → y = 0,01.
Cho 0,17 mol NaOH vào X thu được kết tủa gồm Cu(OH)2 0,01 mol, Mg(OH)2 0,04 mol và Al(OH)3 0,01 mol.
m = 4,08 gam.