Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ.
=> Cao , đỏ là tính trạng trội ; thấp , trắng là tính trạng lặn . P thuần chủng tương phản
QQuy ước :
A : cao
a : thấp
B : đỏ
b : trắng
Tỉ lệ F2 :
Cao : thấp : 56,25 + 18,75 : 18,75 + 6,25 = 3 : 1
Tương tự , đỏ : trắng = 3 : 1
Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. = 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3:1 ) ( 3 :1 )
=> Tuân theo quy luật phân li độc lập .
b, F1 trong phép lai trên sẽ có kiểu gen dị hợp AaBb
F1 x Fa : AaBb x aabb
Gfa : AB ; Ab ; aB ; ab ab
Fa : TLKG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
TLKH : cao đỏ : cao trắng : thấp đỏ : thấp trắng

Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bài làm:
Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ
F1: 100% thân cao, hoa đỏ.
F1 x F1
F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng
Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử: A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuần chủng bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:
0,25 × (0,3)2 + 0,25 × (0,2)2 + 0,25 × (0,3)2 = 0,055

Đáp án C
Pt/c: cao, vàng x thấp đỏ
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : cao : thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng
Do F2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1 : Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử : A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3)2 + 0,25 x (0,2)2 + 0,25 x (0,3)2 = 0,055

Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bài làm:
Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ
F1: 100% thân cao, hoa đỏ.
F1 x F1
F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng
Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử: A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuần chủng bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:
0,25 × (0,3)2 + 0,25 × (0,2)2 + 0,25 × (0,3)2 = 0,055

Đáp án C
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp
= (6+6) : (3+1) = 3:1
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng
= (6+3) : (6+1) = 9:7
Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được
= (3:1)(9:7) ≠ 6:6:3:1
g có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%
g các gen liên kết hoàn toàn.
Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.
Kiểu gien cây P có thể là:
Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :
g tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.

Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Ta có cao: thấp=3:1→P dị hợp về gen quy định chiều cao cây. Quy ước A:cao, a:thấp
đỏ: trắng=9:7→P dị hợp 2 cặp gen cùng quy định màu sắc hoa và theo quy luật tương tác bổ trợ. Quy ước B_D_: đỏ; B_dd, bbD_, bbdd: trắng
→P dị hợp 3 cặp gen. Nếu 3 cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình sẽ là (9:7).(3:1)= 27:21:9:7
Mà theo đề bài tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:1→Xảy ra liên kết gen. Vai trò của B và D là như nhau nên ta có thể giả sử A liên kết với B hoặc A liên kết với b(do B và D phân li độc lập). Khi đó P
có thể là: A B a b D d hoặc A b a B D d
Do F1 xuất hiện thấp, đỏ có kiển gen aaB_D_ nên kiểu gen của P là A b a B D d
Khi cho P giao phối với cây có kiểu gen đồng hợp lặn a b a b d d sẽ cho các kiểu gen và kiểu hình
là: A b a b D d ; A b a b d d : cao, trắng
a B a b D d : thấp, đỏ và a B a b d d : thấp, trắng
Đáp án B