Câu 3(2,0 đ): Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
a) Giải thích ý nghĩa số ghi trên biến trở.
b) Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tiết diện dây dẫn: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{\left(8.10^{-4}\right)^2}{4}=5,024.10^{-7}m^2\)
Chiều dài dây dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{20.5,024.10^{-7}}{1,1.10^{-6}}=9,13m\)
Chu vi lõi sứ: \(C=\pi D=\pi.0,025=0,0785m\)
Số vòng dây quấn: \(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{9,13}{0,0785}=116vong\)
Hiệu điện thế lớn nhất:
\(U=R.I=2.20=40V\)
Tiết diện của dây là:
S = ρl/R = 1,1. 10 - 6 × 50/50 = 1,1. 10 - 6 m 2 = 1,1 m m 2
Chiều dài cuộn dây dùng làm biến trở:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{22.1.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=20\left(m\right)\)
Câu d k có hình nha bn
Ý nghĩa số ghi trên biến trờ
100W: Công suất định mức
2A: Cường độ dòng điện của dây dẫn
b/
Tiết diện của dây Nikelin=3,2.10-6
a. Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở con chạy là 20\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2A.
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{20.0,3.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=10\left(m\right)\)