K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án A

Kiến thức về lược bỏ đại từ quan hệ

Có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, whom, which khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ.

=> We live in a world → The world which we live in → The world we live in

Đề bài: Chúng ta sống trong một thế giới. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng là sự kì vọng tiêu chuẩn = A. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng trong thế giới ta sống là sự kì vọng tiêu chuẩn

9 tháng 9 2018

Đáp án D

Quyền sử dụng trang thiết bị máy tính của thư viện sẵn sàng cho tất cả học sinh./ Tất cả học đều có quyền sử dụng trang thiết bị máy tính của thư viện.

A. Các máy tính trong thính viện khoogn được sử dụng cho học sinh.

B. Học sinh có thể tự do định giá dịch vụ máy tính của thư viện.

C. Học sinh không được phép dùng máy tính của thư viện.

D. Trang thiết bị máy tính của thư viện có thể được sử dụng cho học sinh

11 tháng 9 2017

Đáp án D

24 tháng 4 2018

Đáp án là A

Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới. Nó thuộc dãy Himalaya.

A. Núi Everest, ngọn núi cao nhất thế giới, thuộc dãy Himalaya.

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ => về dạng cụm danh từ

B. câu B sai vì hai câu đơn không thể nói với nhau bằng dấu phẩy mà phải dùng từ nối hoặc dấu chấm phẩy.

C. câu C sai vì trong 1 câu không thể có 1 chủ ngữ mà 2 động từ trong khi không dùng từ nối.

 

D. Núi Everest là núi cao nhất thế giới, ở Himalaya. => câu lệch nghĩa 

31 tháng 10 2019

Đáp án D

Đây là câu nối giữa 2 câu có nội dung song song, không ảnh hưởng gì đến nhau thì dùng “and” là đủ.

Dịch: Một số loại cá sống ở nước ngọt, hoặc một số khác sống ở nước biển.

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)

A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down

B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down

C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down

D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.

Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down.

Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính

23 tháng 5 2018

Đáp án B

18 tháng 10 2017

B

Một vài loài cá sống ở nước ngọt. Số còn lại sống ở nước mặn.

A.   Một vài loài cá sống ở nước ngọt vì số còn lại sống ở nước mặn.

B.   Một vài loài cá sống ở nước ngọt và số còn lại sống ở nước mặn.

C.   Một vài loài cá sống ở nước ngọt hoặc số còn lại sống ở nước mặn.

D.   Một vài loài cá sống ở nước ngọt vì vậy số còn lại sống ở nước mặn.

=> Đáp án: B

9 tháng 3 2017

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt. Các loài còn lại sống ở vùng nước mặn.

A. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, cho các loài khác sống vùng nước mặn.

B. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt và các loài còn lại sống vùng nước mặn.

C. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, hoặc các loài khác sống vùng nước mặn.

D. Một vài loài cá sống ở vùng nước ngọt, vì thế các loài khác sống vùng nước mặn.

ĐÁP ÁN B

8 tháng 3 2019

Đáp án B

Câu có nghĩa: Có 1 vài loài cá sống ở vùng nước ngọt. Còn lại sống ở biển