Etilen là một hiđrocacbon có công thức: CH 2 = CH 2 . Số liên kết π (pi) trong một phân tử etilen là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Phân tử axetilen có 1 liên kết ba.
Liên kết ba gồm 2 liên kết π và 1 liên kết .
Đáp án C
Số liên kết σ: 4 liên kết C-H và 1 liên kết trong C=C (trong nối đôi có 1 liên kết σ và 1 liên kết π)
Vậy, có 5 liên kết σ và 1 liên kết π
Chọn đáp án B
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ hai cách có thể dùng để nhẩm tính π:
||→ E chứa 1 liên kết π trong nhóm chức este COO (πC=O)
và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon (πC=C).
||→ theo yêu cầu
Chọn đáp án A
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4.
∑πtrong E = (2 × 5 + 2 – 8) ÷ 2 = 2 (cách nhẩm: C5 thì H12 là no, H10 là 1π; H8 là 2π)
(nói một cách khác: nhẩm từ ankan no với số C tương ứng, cứ mất 1H2 tương ứng với có 1π).
O4 cho biết E là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 0.
Nghĩa là không có liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của
Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Chọn đáp án C
Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).
có V khí thoát ra = V CnH2n+2 = 2,016 lít
⇒ nCnH2n+2 = 0,09 mol
có nhh =3,136/22,4 =0,14 mol
⇒ nCmH2m = 0,14- 0,09 = 0,05 mol
⇒ %V A = 0,09/0,15 .100% = 60%
%V B = 100% - 60% = 40%
có mdd brom tăng = mCmH2m = 1,4
có m CmH2m = 0,05.14m = 1,4
⇒ n = 2 ( C2H4)
Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3 + H2O
0,17 0,17 (mol)
Ca(HCO3)2 --to--> CaCO3 + CO2 + H2O
0,05 0,05 (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 ----> Ca(HCO3)2
0,1 0,05 (mol)
⇒ nCO2 = 0,17 +0,1 = 0,27 mol
BTNT Với C :
CnH2n+2 -----> nCO2
0,09 0,09n (Mol)
⇒ 0,09n =0,27
⇒ n = 3
( C3H8)
Đáp án B
C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.
C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.
C2H6 có 7 liên kết σ.
C3H8 có 10 liên kết σ.
Chọn A
Liên kết đôi gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết xích ma.