Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:
A. FeS 2
B. FeS
C. Fe 2 S 2
D. FeS hoặc FeS 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFeS = mFe + mS
Suy ra: ms= mFeS - mFe
mS= 8,8 - 5,6 = 3,2 (g)
PTHH. Fe + S -> FeS (to)
Theo bài: nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh và bài có:
+) nS = nFe = 0,1 mol
=>mS = nS . MS = 0,1 .32 = 3,2 (g)
+) nFeS = nFe = 0,1 mol
=>mFeS = nFeS . MFeS = 0,1 . 88 = 8,8 (g)
*Nếu thích thì bạn kết luận nha :))
a. PTHH: \(Fe+S\rightarrow FeS\)
CT về khối lượng của phản ứng: \(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
b. Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(\Leftrightarrow5,6+3,2=m_{FeS}\)
\(\Rightarrow m_{FeS}=8,8\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của FeS tạo thành là 8,8g
1
Mg+S−to−>MgS
Zn+S−to−>ZnS
Fe+S−to−>FeS
2Al+3S−to−>Al2S3
2
a. Số mol oxit sắt từ
nFe3O4=2,32\(56.3+16.4) = 0,01 (mol).
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
3mol ---- 2mol -------------- 1mol.
------------------------------------ 0,01 mol.
Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,01\1=1,68 (g).
Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,01\1==0,64 (g).
Bài 1
\(Mg+S-->MgS\)
\(Fe+S-->FeS\)
\(2Al+3S-->Al2S3\)
Bài 2
\(3Fe+2O2-->FE3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
a)
\(2ZnS+3O_2\rightarrow2ZnO+2SO_2\)
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
b) Đổi: \(44,8m^3=44800l\)
\(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{44800}{22,4}=2000\left(mol\right)\)
\(PTHH:\) câu a
\(Theo\) \(PTHH,\) \(ta có:\)
\(n_{ZnS}=n_{SO_2}=2000\left(mol\right)\)
\(n_{FeS_2}=\frac{4}{8}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}.2000=1000\left(mol\right)\)
\(m_{ZnS}=n_{ZnS}.M_{ZnS}=2000.97=194000\left(g\right)=194\left(kg\right)\)
\(m_{FeS_2}=n_{FeS_2}.M_{FeS_2}=1000.120=120000\left(g\right)=120\left(kg\right)\)
a) 2ZnS +3 O2 \(\rightarrow\) 2ZnO + 2SO2
4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 +8SO2
b) T a có : nSO2=\(\frac{44,8}{22,4}\)=2 kmol
Nếu dùng ZnS \(\rightarrow\) nZnS=nSO2=2kmol \(\rightarrow\) mZnS=2.(65+32)=194 kg
Nếu dùng FeS2 \(\rightarrow\) nFeS2=\(\frac{1}{2}\)nSO2=1kmol
\(\rightarrow\) mFeS2=1.(56+32.2)=120kg
Ta có :
\(n_{FeS}=\frac{2,2}{88}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:\(Fe+S\rightarrow FeS\)
\(\Rightarrow\text{nFe=nFeS=0,025=nS}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\text{0,025.56=1,4g}\)
\(\rightarrow\text{mS=2,2-1,4=0,8g}\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1(mol)
Ta có phương trình:\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Theo phương trình có:
3(mol) 1(mol) 2(mol) 3(mol)
Theo bài ra có:
x(mol) 0,1 mol y(mol) z(mol)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,1.3}{1}\)=0.3(mol)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n.22,4=0,3.22.4=6,72\left(l\right)\)
Ta có:\(n_{Fe}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=M.n=56.0,2=11,2\left(g\right)\)
P/S:cách làm này có hơi lạ :'))
bh mk bận k lm câu c đc
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\\ 0,3mol:0,1mol\rightarrow0,2mol:0,3mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c.PTHH: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\\ 0,1mol:0,1mol\rightarrow0,1mol\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
Vậy S phản ứng hết, Fe phản ứng dư.
\(m_{FeS}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
Đáp án B
Khi cho sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo muối sắt (II) có màu đen
Fe + S → t 0 FeS