Nobody could have predicted that the show would arouse so much interest and that over two hundred people away.
A. would turn
B. would have turned
C. would have to be turned
D. had been turned
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Không ai có thể đoán được chương trình lại có thể thu hút đến thế và rằng có tới hơn 200 người đã không được cho vào.
- to turn away: đuổi ra, từ chối không cho làm gì, thải (người làm)
1. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your
house.
A. hasn't
B. hasn't been
C. wouldn't be
D. wasn't
2. If you had caught the bus, you _____ late for work.
A. wouldn't have been
B. would have been
C. wouldn't be
D. would be
3. If I _____, I would express my feelings.
A. were asked
B. would ask
C. had been asked
D. asked
4. If _____ as I told her, she would have succeeded.
A. she has done
B. she had done
C. she does
D. she did
5. Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?
A. stole
B. have stolen
C. were to steal
D. steal
6. You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.
A. would have been / hasn't lied
B. would be / didn't lie
C. will be / don't lie
D. would be / hasn't lied
7. John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.
A. would invest
B. Conc
C. had involved
D. invests
8. She wouldn't have given them all that money if we _____ her to.
A. wouldn't advise
B. won't advise
C. hadn't advised
D. didn't advise
9. If the tree hasn't been so high, he _____ it up to take his kite down.
A. could have climbed
B. climb
C. is climbing
D. climbed
10. If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.
A. climbed
B. could climb
C. is climbing
D. climb
11. If I _____ her phone number, I _____ her last night
A. had known / could have phoned
B. knew / would have phoned
C. know / can phone
D. knew / could phone
12. If he ______ the truth, the police wouldn't arrest him.
A. tells
B. told
C. had told
D. would tell
13. If you press that button what _____?
A. would happen
B. would have happened
C. will happen
D. happen
14. She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
A. had realized / would stop
B. realized / could have stopped
C. has realized / stopped
D. had realized / would have stopped
15. I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.
A. stop
B. had stopped
C. will stop
D. stopped
16. If I _____ that yesterday, I _____ them.
A. had discovered / would inform
B. had discovered / would have informed \
C. had discovered / could inform
D. discovered / can inform
17. If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last
year.
A. go / gave
B. go / give
C. had gone / would have given
D. went / would give
18. I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.
A. was / answered
B. were / would answer
C. were / would have answered
D. had been / would have answered
19. If I ______ in London now, I could visit British Museum.
A. were
B. had been
C. have been
D. would be
20. If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the
Atlantic.
A. do not receive / could not sail
B. had not received / might not have sailed
C. did not receive / might not have sailed
D. would not receive / might not sail
10 câu còn lại bạn tự luyện nhé
Đáp án C
Có thể suy luận được từ đoạn văn rằng các quan chức chính phủ đã phạm sai lầm có tính quyết định trong phán quyết bằng cách ____
Đáp án C – bỏ qua khả năng xảy ra của hiện tượng lõi lò phản ứng hạt nhân tan chảy, tuy nhiên từ xa
Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 2: “The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.”
Tạm dịch: Lí do đó là các cư dân và những người có quyền lực của nhà nước đã cho rằng không có khả năng sơ tán cư dân khỏi khu vực nếu tai nạn xảy ra.
Các đáp án khác
A – Không quan tâm đến các tính thiết thực của nhà máy điện hạt nhân
B – Phụ thuộc vào các nhiêu liệu kém và mẫu nhà máy nhiều lỗi
D – Xác định vị trí lắp đặt trong khu vực nhiều cây dày đặc
Đáp án C
Tác giả miêu tả thái độ của dân số liên quan đến điện hạt nhân như là nhiên liệu vào đầu đến giữa năm 1970?
Đán án C – Receptive (a) tiếp thu, lĩnh hội
Dẫn chứng – Câu 4 – Đoạn 1: In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas.
Tạm dịch: Trong những năm 1960 và đầu những năm 70, công chúng đã chấp nhận khái niệm điện được tạo ra bởi các nhà máy điện hạt nhân tạo trong hoặc gần các khu dân cư.
Các đáp án khác
A – sợ hãi, e sợ
B – hai chiều
D – không bằng lòng
Đáp án D
Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng việc xây dựng các nhà máy điện hạt nhân mới________
Đáp án B – bị giảm tốc độ nhưng không chấm dứt
Dẫn chứng – Câu đầu – Đoan cuối: “Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction.”
Tạm dịch: Chỉ 68 trong những nhà máy đang vận động năm 1975 được hoàn thiên, và 3 nhà máy khác vẫn đang được xây dựng.
Các đáp án khác
A – đang tiếp tục với quy mô nhỏ
B – đang được hướng đến sự an toàn lớn hơn
C – đã bị ngưng hoàn toàn vì sợ rằng thiên tai
Đáp án B
Ở dòng 13, cụm từ “this outlook – quan điểm này” đề cập đến______
Đáp án B – sự mong đợi về sự tăng số lượng các nhà máy điện hạt nhân
Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.”
Tạm dịch: Các quan chức ước tính rằng vào năm 1990, hàng trăm nhà máy sẽ được đưa vào hoạt động, và đến cuối thế kỷ này có tới 1000 nhà máy sẽ hoạt động tốt.
Câu đầu – Đoạn 2: “Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically,”
Tạm dịch: Từ năm 1975, quan điểm này và sự ước tính này đã thay đổi mạnh mẽ.
=> “THIS OUTLOOK” – thay thế cho chính ý câu cuối – đoạn 1
Các đáp án khác
A. Số lượng các nhà máy hạt nhân hoạt động
C. khả năng phát điện tại các cơ sở hạt nhân
D. dự báo khả năng của các nhà máy hạt nhân
Đáp án C
Tạm dịch: Không ai có thể đoán được chương trình lại có thể thu hút đến thế và rằng có tới hơn 200 người đã không được cho vào.
to turn away: đuổi ra, từ chối không cho làm gì, thải (người làm)