Cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt. Khi đó vectơ u → = A D → - C D → + C B → - A B → bằng
A. u → = A D →
B. u → = 0 →
C. u → = C D →
D. u → = A C →
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các vectơ khác vectơ – không được lập ra từ 4 điểm đã cho là:
A B → ; A C → ; A D → ; B A → ; B C → ; B D → ; C A → ; C B → ; C D → ; D A → ; D B → ; D C →
Đáp án C
Lời giải:
$\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AD}, \overrightarrow{AE}$
$\overrightarrow{BA}, \overrightarrow{BC}, \overrightarrow{BD}, \overrightarrow{BE}$
$\overrightarrow{CA}, \overrightarrow{CB}, \overrightarrow{CD}, \overrightarrow{CE}$
$\overrightarrow{DA}, \overrightarrow{DB}, \overrightarrow{DC}, \overrightarrow{DE}$
$\overrightarrow{EA}, \overrightarrow{EB}, \overrightarrow{EC}, \overrightarrow{ED}$
Có \(C^2_4=6\left(đường\right)\) đi qua 2 điểm trong 4 điểm đã cho
Xét tập X = {A, B, C, D, E ; F}. Với mỗi cách chọn hai phần tử của tập X và sắp xếp theo một thứ tự ta được một vectơ thỏa mãn yêu cầu
Mỗi vectơ thỏa mãn yêu cầu tương ứng cho ta một chỉnh hợp chập 2 của 6 phần tử thuộc tập X.
Vậy số các vectơ thỏa mãn yêu cầu bằng số tất cả các chỉnh hợp chập 2 của 6, bằng
Chọn C.
a) Hình :
Khi đó có :
- Các tia : AB,AC,BA,BC,CA,CB;
- Các tia sau đây là đối nhau : BA và BC
- Các tia sau đây là phân biệt : AB và BC ; AC và BC ; BA và BC ; CA và BA ; CB và BA ; AC và CA ;BC và CB.
- Các cặp tia sau là trùng nhau : AB và AC ; CA và CB.
b) làm giống ý a.
Các tia: AB, AC, AD, BA, BC, BD, CA, CB, CD, DA, DB, DC.
Các cặp tia đối nhau: BA và BC, BA và BD, CA và CD, CB và CD.
Các cặp tia trùng nhau: BC và BD, CA và CB, DA và DB và DC, AB và AC và AD.
u → = A D → − C D → + C B → − A B → = ( A D → − A B → ) + ( C B → − C D → ) = B D → + D B → = 0 →
Đáp án B