Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính
A. 24 và 3
B. 24 và 4
C. 24 và 6
D. 24 và 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn: Chẳng hạn câu d :
Vì 3 + 5 = 8 nên 35… chia hết cho 3 ta phải có: 8 + … chia hết cho 3.
Suy ra số ở ô trống đó có thể là 1; 4 hoặc 7.
Nhưng số ở ô trống đó không thể là 1; 7 vì số 35… chia hết cho 2.
Vậy số ở ô trống đó là 4.
Ta có số 354.
Đáp án :
a) 528; 558; 588
b) 603; 693
c) 240
d) 354.
a) Các số tiếp theo là 120 + 720 + 5040. Quy luật của chúng là trừ số thứ nhất ra, bắt đầu từ số thứ 2 = số thứ nhất x số chỉ vị trí. Số thứ 3 = số thứ 2 x số chỉ vị trí của nó. Tổng là 5914.
Quy luật dãy a) là tính tổng của hai số đầu rồi nhân 1 sau đó tính tổng của số thứ 2 với số tiếp đó rồi nhân 2 , sau đó lần lượt như vậy ta tính tổng rồi nhân lần lượt 3;4;5...
a) 1+ 1 + 2 + 6 + 24 + 120 + 720+ 5040 = 5914
Quy luật dãy b) là tổng của 4 số đầu thì được số thứ 5 cứ như vậy ta tính tổng của số thứ 2 với 3 số tiếp theo và theo một trình tự đó ta được dãy số.
b) 1 + 4 + 10 +20 + 35 + 69+134+258 = 531.
a) 6 x 5 = 30 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6
b) 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 18 : 3 = 6
c) 6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6
Ta có: 66:11 = 66 22 = 6
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền 66, mẫu số điền 11, ô trống cuối điền 6.
1a)\(\frac{5}{3}\)=\(\frac{5x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\); \(\frac{1}{4}\)=\(\frac{1x3}{4x3}\)=\(\frac{3}{12}\)
b)\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x3}{8x3}\)=\(\frac{9}{24}\); \(\frac{7}{24}\)
c)\(\frac{1}{2}\)=\(\frac{1x15}{2x15}\)=\(\frac{15}{30}\); \(\frac{2}{3}\)=\(\frac{2x10}{3x10}\)=\(\frac{20}{30}\); \(\frac{3}{5}\)=\(\frac{3x6}{5x6}\)=\(\frac{18}{30}\)
2a)\(\frac{11}{8}\)>\(\frac{11}{9}\)
b)\(\frac{4}{9}\)<\(\frac{3}{5}\)
c)\(\frac{6}{5}\)>\(\frac{5}{6}\)
A) 12/16
2*3; 6/21
42:6; 4/7
B) 6/9
6/8
8/28=10/35
12/20
4/3
6/9=2/3=16/28
ĐÁP ÁN A