Một trong những nguyên nhân suy sụp của triều Lê sơ là
A. vua, quan chỉ lo ăn chơi xa xỉ không quan tâm đến triều đình và nhân dân
B. địa chủ đóng thuế nông dân
C. nhân dân khổ cực, không thể chịu nổi
D. một số thế lực phong kiến đã suy yếu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Từ đầu thế kỉ XVI, vua, quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn kém.
- Nội bộ triều Lê "chia bè kéo cánh", tranh giành quyền lực. Dưới triều Lê Uy Mục, quý tộc ngoại thích nắm hết quyền lực, giết hại công thần nhà Lê.
- Dưới triều Lê Tương Dực, tướng Trịnh Duy Sản gây bè phái, đánh giết nhau liên miên suốt hơn 10 năm.
CHỌN D
Câu 7. Nguyên nhân chính bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài?
A. Vua Lê, chúa Trịnh ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến nhân dân.
B. Chính quyền phong kiến họ Nguyễn mục nát đến cực độ.
C. Do hai tập đoàn phong kiến Lê-Mạc đánh nhau liên miên. D. Do nhà Minh xâm lược nước ta.
Câu 8. Pháp luật thời Lê Sơ tiến bộ hơn pháp luật thời Lý- Trần vì:
A. Có thêm điều luật bảo vệ tài sản nhân dân.
B. Bảo vệ giai cấp thống trị.
C. Khuyến khích bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
D. Đã có thêm điều luật bảo vệ phụ nữ.
Câu 9. Vì sao vua Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức quan cao cấp trong triều đình?
A. Để bộ máy hành chính đỡ cồng kềnh, quan liêu. B. Vua muốn thay đổi theo lệ cũ.
C. Để Vua trực tiếp nắm quyền hành. D. Tránh việc gây chia rẽ trong triều.
Câu 10. Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu nên dễ vận chuyển bằng đường thuỷ.
B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái.
C. Là nơi có nhiều dân tộc sinh sống, giàu có, đông dân.
D. am Sơn đã từng là căn cứ của các cuộc khởi nghĩa trước đây.
Câu 11. Vì sao chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết của dân tộc ta cho đến ngày nay?
A. Là chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. B. Do ý muốn của các nhà truyền đạo Thiên Chúa.
C. Vì chúa Nguyễn muốn thay thế chữ Hán để tránh ảnh hưởng của Trung Hoa.
D. Đạo Thiên Chúa ngày càng phát triển.
Câu 12. Khi phía Bắc là quân Trịnh, phía Nam là quân Nguyễn biện pháp đối phó của Tây Sơn là gì?
A. Tạm hòa hoãn với Nguyễn để dồn sức đánh Trịnh.
B. Tạm hòa hoãn với Trịnh và Nguyễn để củng cố lực lượng.
C. Tạm hòa hoãn với Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn. D. Chia lực lượng để đánh Trịnh và Nguyễn.
Câu 13. Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất ở Đàng Trong là:
A. Phố Nước Mặn ( Bình Định)
B. Phố Thanh Hà (Huế)
C. Phố Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh)
D. Hội An (Quảng Nam)
Câu 14. Bộ máy nhà nước phong kiến thời Lê sơ hoàn chỉnh nhất là dưới thời vua;
A. Lê Thánh Tông
B. Lê Thái Tổ
C. Lê Nhân Tông
D. Lê Hiến Tông
Câu 15. Văn học chữ Nôm thời Lê sơ giữ vị trí như thế nào?
A. Chiếm ưu thế
B. Vị trí quan trọng.
C. Chưa phát triển.
D. Vị trí độc tôn.
Câu 16. Những lễ hội dân gian thế kỉ XVI - XVIII có tác dụng như thế nào?
A. Thắt chặt tình đoàn kết trong thôn xóm và bồi đắp tinh thần yêu quê hương đất nước.
B. Giúp văn hóa Việt Nam hòa nhập với các nước trong khu vực.
C. Phát triển quan hệ giao lưu giữa các thôn làng bản.
D. Bảo lưu truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
Câu 17. Văn học giữ vị trí quan trọng thời Lê Sơ là
A. chữ Nho.
B. chữ Nôm.
C. chữ Hán.
D. chữ Quốc ngữ
Câu 18: Nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất của nước ta thời Lê sơ là:
A. Hải Dương
B. Nam Định
C. Thăng Long
D. Quảng Ninh
Câu 19: Tôn giáo mới, được truyền bá vào nước vào nửa sau thế kỉ XVI là:
A. Phật giáo
B. Đạo giáo
C. Nho giáo
D. Thiên chúa giáo
Câu 20: Chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa nội dung của cột A ( thời gian) với nội dung của cột B ( sự kiện ) sau: (1.0 đ)
I.Thời gian | II. Sự kiện | Trà lời |
1. 1777 | a. Hạ thành Quy Nhơn | 1 nối với b |
2. 1773 | b. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn | 2 nối với a |
3. 1789 | c. Đánh tan quân xâm lược Xiêm | 3 nối với d |
4. 1785 | d. Đánh tan quân xâm lược Thanh | 4 nối với c |
Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu.
Câu 26: Giữa thế kỉ XIX, tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì có điểm gì nổi bật?
A. Nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán
B. Nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh
C. Hình thành các đô thị tập trung đông dân cư
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh
Câu 27: Nhân tố nào là chất xúc tác thổi bùng lên một phong trào yêu nước rộng lớn cuối thế kỉ XIX?
A. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa
B. Mâu thuẫn trong nội bộ triều đình Huế
C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
Câu 28: Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX mang bản chất ?
A. phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
Câu 29: Trận đánh nào đã tạo ra cơ hội để triều đình Huế phản công trong lần thứ nhất thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì?
A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội
B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)
C. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội)
D. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)
a) Giai đoạn từ tháng 9-1858 đến tháng 2-1861:
* Thái độ của triều đình:
- Xây thành luỹ, phòng tuyến tại Đà Nẵng và Gia Định, tăng lực lượng, thực hiện chiến thuật phòng thủ.
- Kêu gọi nhân dân ứng nghĩa, chủ trương “vườn không nhà trống”, bất hợp tác với giặc.
- Quan quân triều đình đã phối hợp với nhân dân đánh Pháp.
* Thái độ của nhân dân:
Ngay từ đầu, nhân dân đã hưởng ứng lời kêu gọi của triều đình phá nhà cửa, vườn tược, đào hào, cùng quân triều đình xây thành đắp luỹ, lập các đội dân binh hăng hái đánh Pháp.
b) Giai đoạn từ tháng 2-1861 đến ngày 5-6-1862
* Thái độ của triều đình: Phòng tuyến Chí Hoà bị vỡ, quân triều đình tan rã. Triều đình hoang mang dao động, số ít quan quân triều đình tiếp tục đánh Pháp, nhưng đa số lo sợ muốn "thủ để hoà", cuối cùng đã kí Hiệp ước Nhâm Tuất để bảo vệ quyền thống trị .
* Thái độ của nhân dân: Phong trào chống Pháp của nhân dân diễn ra ngày càng mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, văn thân yêu nước, thể hiện quyết tâm đánh Pháp đến cùng, nhiều căn cứ chống Pháp được xây dựng ở Gia Định, Gò Công, Đồng Tháp Mười,... chiêu mộ hàng nghìn nghĩa quân, hoạt động rất mạnh, đẩy quân Pháp vào thế bất lợi.
c) Giai đoạn từ tháng 6-1862 đến tháng 6-1867
* Thái độ của triều đình:
- Sau khi kí Hiệp ước, triều đình ra lệnh giải tán nghĩa binh, giải tán phong trào kháng chiến, hạ khí giới nộp cho Pháp.
- Triều đình bước đầu trả chiến phí cho Pháp, cử phái đoàn sang Pháp thương thuyết chuộc ba tỉnh miền Đông nhưng thất bại.
- Tăng tô thuế, đàn áp khởi nghĩa nông dân mà lẽ ra phải chỉnh đốn nội trị, bồi dưỡng sức dân, đoàn kết nhân dân kháng chiến.
-Thái độ của nhà Nguyễn tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp chiếm luôn ba tỉnh miền Tây.
* Thái độ của nhân dân:
- Từ phong trào ứng nghĩa chuyển thành phong trào tự động kháng chiến sôi nổi khắp sáu tỉnh Nam Kì. Nghĩa quân kiên trì bám đất, bám dân, phản kháng quyết liệt trước bản Hiệp ước 1862, nổi bật nhất là hoạt động của nghĩa quân Trương Định.
- Một số sĩ phu văn thân yêu nước ở miền Đông thể hiện thái độ bất hợp tác với địch, không chấp nhận Hiệp ước 1862 bằng phong trào "tị địa".
có thể giúp e câu như vậy được không nhưng chia ra là mặt trận đà nẵng , mặt trận gia định , mặt trận miền đông nam kì và miền tây nam kì
Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến việc Biên Hòa thất thủ nhanh trong buổi đầu kháng chiến chống Pháp?
A.Do thực dân Pháp lúc này còn rất mạnh,bắt tay với phong kiến
B.Do triều đình nhu nhược,sợ Pháp,Không kiên định chiến đấu đến cùng
C.Do nhân dân không chiến đấu kiên cường,bền bỉ đến cùng
D.Do thực dân Pháp đã mua chuộc được thủ lĩnh các cuộc khởi nghĩa
Chọn A