1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường được coi là đứng yên so với
A. hàng cây bên đường. C. người lái xe.
B. người đứng bên đường. D. người đi xe máy theo hướng ngược lại.
2. Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng? Hãy chỉ ra câu đúng.
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động đều.
D. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị đo lực là :
A. N/m2 B. N C. N/m3 D. m2/N
4. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị đo vận tốc?
A. km.h B. km/h C. m/s2 D. s/m
5. Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là :
A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát lăn.
C. Lực ma sát nghỉ. D. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
6. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 40 m/s. B. 8 m/s. C. 4,88 m/s. D. 120 m/s.
7. Để biểu diễn một véc tơ lực gồm những yếu tố nào trong các yếu tố sau?
A. Điểm đặt của lực B. Phương và chiều của lực.
C. Độ lớn của lực. D. Điểm đặt, độ lớn, phương và chiều của lực
8. Giả sử có một xe taxi 5 chỗ và một xe khách 45 chỗ chạy với vận tốc như nhau, hỏi xe nào dừng lại nhanh hơn nếu gặp chướng ngại vật phía trước?
A. Cả hai xe dừng lại như nhau.
B. Xe khách dừng lại nhanh hơn vì khối lượng lớn hơn.
C. Xe taxi dừng lại nhanh hơn vì khối lượng nhỏ hơn.
D. ý kiến khác.
9. Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính:
A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
B. Vật chuyển động theo đường cong.
C. Độ lớn vận tốc của vật không thay đổi.
D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
10. Khi đi trên nền đất trơn, ta bấm các ngón chân xuống nền đất là để :
A. tăng áp lực lên nền đất. C. tăng ma sát.
B. giảm áp lực trên nền đất. D. giảm ma sát.
Chọn đáp án D