Bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Sản lượng lương thực thấp.
B. Số dân quá đông.
C. Ít sử dụng lương thực.
D. Không có nhiều quỹ đất để sản xuất lương thực.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2 . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm
a. sử dụng giống cây trồng có năng suất thấp.
b. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
c. dân số đông và tăng nhanh.
d. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 3 . Môi trường tự nhiên chiếm phần lớn diện tích Châu Phi là
a. xích đạo ẩm. b. nhiệt đới.
c. hoang mạc. d. địa trung hải.
Câu 4 . Giới hạn băng tuyết vĩnh cửu ở đới ôn hòa
a. 3000m. b. 4000m.
c. 5000m. d. 5500m.
Câu 5 . Đại dương có diện tích rộng nhất thế giới là
a. Thái Bình Dương. b. Bắc Băng Dương.
c. Đại Tây Dương d. Ấn Độ Dương.
Câu 6 . Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư xã hội Châu Phi?
a. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Nêgroit.
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất thế giới.
c. Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
d. Phân bố dân cư không đồng đều.
Đáp án B.
Giải thích: Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp. (Sản lượng bình quân đầu người bằng sản lượng lương thực chia cho số dân trung bình, đơn vị: kg/người).
Đáp án D.
Giải thích: Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp (Sản lượng bình quân đầu người bằng sản lượng lương thực chia cho số dân trung bình, đơn vị: kg/người).
Đáp án B
Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. dân số đông và tăng nhanh.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
D. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á
b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 33,4%.
+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 89,2%.
+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 41,8%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Giải thích :Ấn Độ là một trong những cái nôi của nền văn minh lúa nước trên thế giới. Đồng thời, Ấn Độ rất thành công trong cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp nên dần vươn lên thành một cường quốc lúa gạo nhưng do dân số đông (trên 1 tỉ người) nên bình quân lương thực của Ấn Độ vẫn còn thấp