Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào bé hơn ki-lô-gam?
A. Héc-tô-gam
B. Đề-ca-gam
C. Gam
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D
Lớn hơn ki-lô-gam | ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn =10 tạ | 1 tạ =10 yến=0,1 tạ | 1 yến= 10kg= 0,1 tạ | 1kg =10hg=0,1yến | 1hg= 10dag= 0,1kg | 1dag= 10g= 0,1hg | 1g= 0,1dag |
1. 50 - 12,46 = 37,54
82,5 - 4,125 = 78,375
9,63 x 9 = 86,67
105,98 x 7 = 741,86
2.6 tấn 3 kg = 6003 kg
12 m2 5mm2 = 12,000005 mm2
2 yến 3 kg = 23 kg
4 km2 7 dam2 = 4,0007 dam2
Ta có các đơn vị đo khối lượng viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
tấn; tạ; yến; ki-lô-gam; héc-tô-gam; đề-ca-gam; gam
Các đơn vị đo khối lượng bé hơn ki-lô-gam là héc-tô-gam; đề-ca-gam; gam.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D
TẤN<10>TẠ<10>YẾN<10>KG<10>HG<10>ĐAG<10>