K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2018

Ven biển nước ta có nhiều cồn cát, đầm phá thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế như thủy sản (nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ven biển); du lịch tham quan, khám phá các cồn cát, đầm phá) và khai thác khoáng sản (khai thác cát, ti tan)

=> Chọn đáp án C

28 tháng 12 2019

Đáp án: Đ, S, Đ, S

3 tháng 5 2022

A,b,c,e,g

Câu 1: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triểnA. phát triển du lịch biển đảo.    B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.Câu 2: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnhA. Lào...
Đọc tiếp

Câu 1: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

A. phát triển du lịch biển đảo.   

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 2: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh

A. Lào Cai                 B. Cao Bằng              C. Hà Giang              D. Lạng Sơn

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 4: Khoáng sản là loại tài nguyên

A. vô tận     B. phục hồi được   C. không phục hồi được   D. bị hao kiệt

Câu 5: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam

A. vàng, kim cương, dầu mỏ      B. dầu khí, than, sắt, uranium

C. than, dầu khí, apatit, đá vôi   D. đất hiếm, sắt, than, đồng   

Câu 6: Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc:

A. Phát triển ngành nuôi trồng thuỷ hải sản

B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải

C. Phòng thủ và tấn công khi đối đầu với giặc ngoại xâm

D. Phát triển du lịch biển – đảo

Câu 7: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia               B. Trung Quốc, Campuchia, Lào

           C. Lào, Campuchia, Trung Quốc               D. Lào, Trung Quốc, Campuchia

Câu 8: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:

A. Hoàng Liên Sơn  B. Trường Sơn Bắc  C. Bạch Mã   D. Trường Sơn Nam.

Câu 9: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:

A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

Câu 10: Nhân tố không làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường 

A. Vị trí địa lí    B. Địa hình   C. Hoàn lưu gió mùa    D. Sông ngòi

Câu 11: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta không biểu hiện ở đặc điểm:

A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.  

B. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.

C. Lượng mưa và độ ẩm của không khí lớn.

D. Xuất hiện hiện tượng hoang mạc hóa.

Câu 12: Nhiệt độ trung bình năm của không khí nước ta tăng dần từ

A. vĩ độ thấp lên vĩ độ cao                   B. thấp lên cao

C. tây sang đông                                   D. bắc vào nam

0
14 tháng 4 2018

Ven biển nước ta có nhiều cồn cát, đầm phá thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế như thủy sản (nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ven biển); du lịch tham quan, khám phá các cồn cát, đầm phá) và khai thác khoáng sản (khai thác cát, ti tan)

=> Chọn đáp án C

16 tháng 5 2021

kkinh tế biển ở các nước bắc âu phát triển mạnh những nghành nào ? 

A:đánh cá và chế biến hải sản,du lịch biển

B:khai thác khoán sản ,đánh cá, du lịch biển

C:khai thác dầu khí, hàng hải,đánh cá

D:dịch vụ cảng biển,khai thác dầu khí

16 tháng 5 2021

A

12 tháng 9 2023

Tài nguyên cho phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta:

- Công nghiệp: thuỷ sản => phát triển công nghiệp chế biến, xuất khẩu thuỷ sản; khoáng sản biển => phát triển công nghiệp năng lượng, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

- Nông nghiệp: thuỷ sản, muối,...

- Giao thông vận tải biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá,... => thuận lợi xây dựng cảng biển,...

- Du lịch: nhiều bãi tắm đẹp, cảnh quan xanh tốt.

Em tìm hiểu về trữ lượng, phân bố, đặc điểm các tiềm năng được in đậm nhé.

vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là

a. du lịch nghỉ dưỡng ven biển

b. giao thông vận tải biển

c. ngành kinh tế liên quan đến biển

d. đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?

1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.

2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch biển, tập trung phát triển dầu khí.

3) Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.

4) Việc phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
3 tháng 8 2019

Đáp án C

5 tháng 4 2019

Đáp án C

Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹpCâu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹpCâu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?A.  ...
Đọc tiếp

Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:

A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹp

Câu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:

A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹp

Câu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?

A.   Đồng bằng sông Hồng                                  B, Đồng bằng Sông Cửu Long

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung                   D. Đồng bằng Nghĩa Lộ

Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km?

     A 2360                        B.3620                            C.3260                           D. 3026

Câu 8. Nhiều ùng núi ở nước ta lan sát ra biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như:

A.   Vùng uần đảo Trường Sa.                B. Vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh ở vịnh Bắc Bộ

C. Vùng  quần đảo Hoàng Sa                 D. Tất cả đều đúng

Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam cho biết:  Các đèo nào do núi chạy thẳng ra biển, cắt các đồng bằng ven biển miền Trung ra nhiều khu vực?

A.   Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả

B.   Đèo Hải Vân, đèo An Khê, đèo Ngang, đèo Lao Bảo

C.   Đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo An Khê

D.   Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang

Câu 10. Vùng sản xuất muối biển nổi tiếng ở nước ta là:

A.   Cà Màu                 B. Cà Ná                          C. Của Việt                     D. Nhật Lệ

Câu 11. Quan sát Át lát địa lí cho biết các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?

A.   Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ.

B.   Tại các cao nguyên Nam Trung Bộ

C.   Tại chân các rặng núi lớn nhưn Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.

D.   Tất cả đều đúng

Câu 12. Dạng địa hình nào là dạng địa hình phổ biến của phổ biến ở nước ta?

A.   Đồng bằng             B. Cao nguyên                 C. Đồi núi                        D. Bồn địa

Câu 13. Quan sát Át lát cho biết đỉnh núi nào được xem là nóc nhà của Việt Nam?

A.   Đỉnh Phù Vân        B. Đỉnh Bạch Mã      C. Đỉnh Ngọc Linh     D. Đỉnh Phan –xi-păng

Câu 14. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến;

A.   8034’ B - 23030’ B                                         B. 8034’ B - 23023’ B

B.   C. 8030’ B - 23023’ N                                     D. 8030’ N - 23023’ B

Câu 15. Đảo lớn nhất nước ta là:

A.   Cô Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)                            B. Phú Quốc (Kiên Giang)

C. Cái Bầu (Quảng Ninh)                                    D. Phú Quý (Bình Thuận)

Câu 16. Cảnh quan nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:

A.   Vịnh Hạ Long        B. Cố đô Huế                   C. Vịnh Thái Lan             D. Cả 3 đáp án

Câu 17. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây?

A.   Hoàng  Sa thuộc thành phố Đà Nẵng              B. Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa

C. Cả 2  đều đúng                                               D. Cả 2 câu đều sai

Câu 18. Lũng Cú, điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh;

A.   Cao Bằng               B. Hà Giang                     C. Lào Cai                       D. Tuyên Quag

Câu 19. Đất Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh:

A Mũi Cà Ná              B. Mũi Kẻ Gà                  C. Mũi Sơn Trà                D. Mũi Cà Mau

Câu 20. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ vào mùa hạ chủ yếu thổi theo :

A.   Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10 

B.   Hướng Tây nam : từ tháng 5 đến tháng 9

C.   Hướng Đông Bắc: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau

D.   Hướng Nam : Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau

Câu 21. Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là:

A.   Vịnh Cam Ranh     B. Vịnh Thái Lan             C. Vịnh Bắc Bộ               D. Vũng Áng

Câu 22. Các dạng địa hình thường thấy ở Việt Nam là:

A.   Địa hình đồng bằng phù sa trẻ                        B. Địa hình Cacx-tơ, địa hình đồi núi

C. Địa hình nhân tạo                                           D. Tất cả các dạng địa hình

Câu 23. Đặc điểm của vùng đồi núi Đông Bắc nước ta là:

A.    đồi núi thấp           B.  đồi núi cao                  C. Cả A, B đều đúng        D. Cả A, B đều sai

Câu 24. Đặc điểm của vùng đồi núi Tây Bắc nước ta là:

A. đồi núi thấp            B.  đồi núi cao hiễm trở    C. Cả A, B đều đúng        D. Cả A, B đều sai

Câu 25 :Điểm cực Bắc nước ta nằm ở

A.230 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

B. 230 32’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

C. 1020 09’Đ  tại xã Xín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

D. 1090 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Câu 26:Lãnh thổ Việt Nam bao gồm

A.vùng đất liền, vùng biển và vùng núi.      B.vùng đất liền và vùng trời.

C.vùng đất, vùng biển và vùng trời.            D.vùng đất liền và vùng biển.

Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, tỉnh có chung biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào là:

A.Điện Biên .              B.Sơn La.               C.Lai Châu.                D.Lào Cai.

2
6 tháng 3 2022

Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:
A.   Bồi tụ              
Câu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:
     C. Mài mòn                
Câu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?
A.   Đồng bằng sông Hồng                              
Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km?
     C.3260           
Câu 8. Nhiều ùng núi ở nước ta lan sát ra biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như:
         B. Vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh ở vịnh Bắc Bộ
Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam cho biết:  Các đèo nào do núi chạy thẳng ra biển, cắt các đồng bằng ven biển miền Trung ra nhiều khu vực?
D.   Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang
Câu 10. Vùng sản xuất muối biển nổi tiếng ở nước ta là:
B. Cà Ná                        
Câu 11. Quan sát Át lát địa lí cho biết các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?
A.   Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ.
Câu 12. Dạng địa hình nào là dạng địa hình phổ biến của phổ biến ở nước ta?
      C. Đồi núi                        
Câu 13. Quan sát Át lát cho biết đỉnh núi nào được xem là nóc nhà của Việt Nam?
D. Đỉnh Phan –xi-păng
Câu 14. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến;
  B. 8034’ B - 23023’ B
Câu 15. Đảo lớn nhất nước ta là:
   B. Phú Quốc (Kiên Giang)
Câu 16. Cảnh quan nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
A.   Vịnh Hạ Long        
Câu 17. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây
C. Cả 2  đều đúng                                               
Câu 18. Lũng Cú, điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh;
        B. Hà Giang                 
Câu 19. Đất Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh:
    D. Mũi Cà Mau
Câu 20. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ vào mùa hạ chủ yếu thổi theo :
A.   Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10 
Câu 21. Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là:
 C. Vịnh Bắc Bộ             
Câu 22. Các dạng địa hình thường thấy ở Việt Nam là:
        B. Địa hình Cacx-tơ, địa hình đồi núi
Câu 23. Đặc điểm của vùng đồi núi Đông Bắc nước ta là:
A.    đồi núi thấp        

6 tháng 3 2022

Câu 25 :Điểm cực Bắc nước ta nằm ở
A.230 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 26:Lãnh thổ Việt Nam bao gồm
C.vùng đất, vùng biển và vùng trời
Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, tỉnh có chung biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào là:
  D.Lào Cai.