Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu là 12: 1; -5; - 3 4 ; 0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(3:8=\dfrac{3}{8}\)
\(8:9=\dfrac{8}{9}\)
\(4:7=\dfrac{4}{7}\)
\(12:5=\dfrac{12}{5}\)
b)
\(7=\dfrac{7}{1}\)
\(9=\dfrac{9}{1}\)
\(21=\dfrac{21}{1}\)
\(40=\dfrac{40}{1}\)
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{1}{5}\cdot\dfrac{2}{1}\)
\(\dfrac{15}{12}=\dfrac{5}{4}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{-12}=\dfrac{-5}{12}=\dfrac{-5}{3}\cdot\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{-3}{-4}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
a)\(-3=\frac{-3}{1}\)
\(4=\frac{4}{1}\)
\(12=\frac{12}{1}\)
b)\(4=\frac{12}{3}\)
\(-5=\frac{-15}{3}\)
\(11=\frac{33}{3}\)
c)\(-7=\frac{21}{-3}\)
\(-16=\frac{48}{-3}\)
\(22=\frac{-66}{-3}\)
Bài 3.
a) Viết các số sau dưới dạng phân số : -3; 4 ; 12 là: \(-\frac{3}{1};\frac{4}{1};\frac{12}{1}\)
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 3: 4; -5 ; 11 là: \(\frac{12}{4};\frac{12}{3};-\frac{15}{3};\frac{33}{3}\)
c) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là -3: -7; -16 ; 22 là:\(\frac{21}{-7};\frac{21}{-3};\frac{48}{-3};\frac{-66}{-3}\)
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
a/\(\frac{13}{35}=\frac{5}{35}+\frac{7}{35}+\frac{1}{35}=\)\(\frac{1}{7}+\frac{1}{5}+\frac{1}{35}\)
b/\(\frac{5}{12}=\frac{4}{12}+\frac{1}{12}=\frac{1}{3}+\frac{1}{12}\)
Giải thích:
+ Một phép chia có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số chia và mẫu số là số bị chia.
+ Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.