Có C u S O 4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1mol/l
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%
* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
TT: 50ml = 0,05L
a) Tính số mol chất tan:
ADCT: CM = \(\dfrac{n}{V}\) → n = \(C_M\) x V → \(n_{CuSO4}\) = 1 x 0,05 = 0,05 mol
\(m_{CuSO4}\) = n x M = 0,05 x (64+32+16x4) = 8g
b) tìm khối lượng chất tan:
ADCT: C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100% → \(m_{ct}\) = \(\dfrac{C\%\times m_{dd}}{100\%}\) = \(\dfrac{10\times50}{100\%}\) = 5g
\(m_{dm}\) = \(m_{dd}\) - \(m_{ct}\) = 50-5 = 45g
Pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
- Số mol H 2 S O 4 cần pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M:
n H 2 S O 4 = CM.V = 1,5.0,05 = 0,075 (mol)
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 3M (2)
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H 2 S O 4 1M và 12,5ml dung dịch H 2 S O 4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
* Số mol của H 2 S O 4 cần để pha chế 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M:
* Khối lượng H 2 S O 4 98% có chứa 49g H 2 S O 4 :
* Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml H 2 S O 4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
\(m_{NaCl}=\dfrac{2,5.150}{100}=3,75\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{100.3,75}{10}=37,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150=37,5=112,5\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
cân lấy 5,85 g NaCl cho vào cốc thủy tính có dung tích 100ml ,đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.
a)
m NaCl = 100.20% = 20(gam)
m H2O = 100 - 20 = 80 gam
Pha chế:
- Cân lấy 20 gam NaCl cho vào cốc
- Đong lấy 80 gam nước cho vào cốc,khuấy đều
b) n NaCl = 0,05.2 = 0,1(mol)
m NaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Pha chế:
Cân lấy 5,85 gam NaCl cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước đến khi chạm vạch 50ml thì dừng lại, khuấy đều
\(a.\)
\(m_{NaCl}=100\cdot20\%=20\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=100-20=80\left(g\right)\)
Cân lấy 20 (g) NaCl cho vào cốc , sau đó đong 80 (g) H2O cho vào khuấy đều tạo thành dung dịch.
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.05\cdot58.5=2.925\left(g\right)\)
Cân lấy 2.925 (g) NaCl cho vào cốc , sau đó đong lấy 50 ml H2O cho vào cốc , khuấy đều tạo thành dung dịch.
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
Pha chế 50ml dung dịch C u S O 4 1M
* Cách pha chế:
Cân 8g C u S O 4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1M