Trình tự pha chế dung dịch booc đô là:
A. Đổ dung dịch vôi vào đồng sunphát
B. Đổ từ từ dung dịch vôi vào dung dịch đồng sunphát
C. Đổ từ từ dung dịch đồng sunphát vào dung dịch vôi
D. Đổ từ từ dung dịch đồng sunphát vào vôi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B. Hòa 10 g đồng sunphát vào 800ml nước
Giải thích: Hòa 10 g đồng sunphát vào 800ml nước để pha booc đô 1% - SGK trang 57
a)
- Dung dịch nước vôi bị vẩn đục.
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b)
- Lúc đầu chưa có hiện tương, lúc sau sủi bọt khí không màu.
\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+NaHCO_3\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
c)
- Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm có kết tủa là:
a – b – c – f – g. Các thí nghiệm
d và e ban đầu có kết tủa nhưng
bị tan.
(a). Có kết tủa Cu(OH)2.
(b). Có kết tủa CuS.
(c). Có kết tủa BaSO4.
(f). Có kết tủa BaSO4.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2thoát ra nên ở (1) thì HCl dư.
Còn ở (2) thì NaHCO3 dư vì khi cho Ca(OH)2 vào xuất hiện kết tủa
Đáp án B
Đáp án B
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2thoát ra nên ở (1) thì HCl dư.
Còn ở (2) thì NaHCO3 dư vì khi cho Ca(OH)2 vào xuất hiện kết tủa
HCO 3 - dư: (2b – a) mol
Đáp án: C. Đổ từ từ dung dịch đồng sunphát vào dung dịch vôi
Giải thích: Trình tự pha chế dung dịch booc đô là: Đổ từ từ dung dịch đồng sunphát vào dung dịch vôi, vừa đổ vừa khuấy đều – SGK trang 57