Complete the sentences using the given words.
Most big companies are built and developed in .................... areas.
A. urban
B. rural
C. mountainous
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
01. Factories and offices should be built in …………………areas only.
A. rural B. coastal C. cultural D. urban
02. Although Da Nang is a big city, the cost of living is ………………….
A. affordable B. high C. fabulous D. comfortable
03. About 85 per cent of city …………………breathe heavily polluted air.
A. villagers B. livers C. dwellers D. members
04. When I turned up, the town hall was already …………………of teenagers.
A. full B. packed C. crowded D. jammed
05. The railway station was criticized for its lack of disabled ………………….
A. facilities B. system C. schedule D. preparation
06. This city has one of the most …………………underground rail networks in the world.
A. efficient B. fashionable C. cosmopolitan D. fascinated
07. The …………………bread we occasionally buy from the mini-mart is not French but Irish.
A. pleased B. reliable C. stressful D. delicious
08. Despite all the …………………, I still enjoy getting out in the countryside whenever I can.
A. conveniences B. comforts C. impacts D. drawbacks
09. This street was renowned for its …………………sports stores, but it’s starting to go downhill.
A. easy-going B. fashionable C. frightening D. annoying
10. …………………is a real problem for new graduates and unskilled workers in the country now.
A. Pollution B. Traffic jam C. Unemployment D. Crime
11. There are also some commodities, soft drinks, fast food and …………………specialties in this shop.
A. international B. local C. nationwide D. worldwide
12. Inner city schools gleam with modern gadgetry, while …………………schools lack basic textbooks.
A. suburban B. urban C. downtown D. metropolitan
13. Perth is a very …………………city and I believe it to be an exciting education and tourist destination.
A. exhausted B. helpful C. liveable D. cheerful
14. She is still amazed by the …………………and sounds of the city though she has lived here for 5 years.
A. sights B. attractions C. destinations D. sites
15. The household registration reform abolished the distinction between farmers and city ………………….
A. natives B. villagers C. dwellers D. tenants
Đáp án B
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?
A. đoạn 3 B. đoạn 4 C. đoạn 5 D. đoạn 6
Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)
"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.
Đáp án B
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?
A. đoạn 3 B. đoạn 4
C. đoạn 5 D. đoạn 6
Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)
"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.)
Give the correct form of the word in capital letters given to complete the sentences.
1. The child should be punished because of his bad behaviour BEHAVE
2. His parents are very proud of him. PRIDE
3. We've decided to interview the best six applicants for the job. APPLY
4. Our main products to export are rice, coffe and rubber. PRODUCE
5. The residents of this town are very friendly. RESIDE
6. Many rural areas in Viet Nam have been urbanized in the last few years. URBAN
7. She received a lot of bravery from her parents. BRAVE
8. These shoes are smart, but they are very uncomfortable COMFORT
9. This temple was built by the local inhabitants over 100 years ago. INHABIT
10. Angkor Wat was originally built to honor a Hindu God. ORIGIN
Give the correct form of the word in capital letters given to complete the sentences.
1. The child should be punished because of his bad .....behaviour...... BEHAVE
2. His parents are very .......proud.... of him. PRIDE
3. We've decided to interview the best six ...appications...... for the job. APPLY
4. Our main ....production..... to export are rice, coffe and rubber. PRODUCE
5. The .....resident..... of this town are very friendly. RESIDE
6. Many rural areas in Viet Nam have been .....urbanized..... in the last few years. URBAN
7. She received a lot of .....bravery... from her parents. BRAVE
8. These shoes are smart, but they are very ....uncomfortable...... COMFORT
9. This temple was built by the local ....inhabitants...... over 100 years ago. INHABIT
10. Angkor Wat was ......originally..... built to honor a Hindu God. ORIGIN
Đáp án D
Trong đoạn 3, những vật sau đây được để cập như là ví dụ về các hàng hóa lâu bền, ngoại trừ ______.
A. Tivi B. máy giặt C. tủ lạnh D. máy phát điện
Căn cứ thông tin đoạn 3:
"Urban populations not only consume more food, but they also consume more durable goods. in the early 1990s, Chinese households in urban areas were two times more likely to have a TV, eight times more likely to have a washing machine, and 25 times more likely to have a refrigerator
than rural households.”
(Cư dân ở đô thị không chỉ tiêu thụ nhiều thức ăn hơn mà còn tiêu thụ nhiều hàng hóa lâu bền hơn. Vào đầu những năm 1990, các hộ gia đình Trung Quốc ở khu vực thành thị có khuynh hướng mua TV nhiều hơn gấp hai lần, mua máy giặt nhiều gấp 8 lần và mua tủ lạnh nhiều gấp 25 lần so với các hộ gia đình ở nông thôn)
Đáp án D
Trong đoạn 3, những vật sau đây được để cập như là ví dụ về các hàng hóa lâu bền, ngoại trừ ______.
A. Tivi B. máy giặt
C. tủ lạnh D. máy phát điện
Căn cứ thông tin đoạn 3:
"Urban populations not only consume more food, but they also consume more durable goods. in the early 1990s, Chinese households in urban areas were two times more likely to have a TV, eight times more likely to have a washing machine, and 25 times more likely to have a refrigerator
than rural households.”
(Cư dân ở đô thị không chỉ tiêu thụ nhiều thức ăn hơn mà còn tiêu thụ nhiều hàng hóa lâu bền hơn. Vào đầu những năm 1990, các hộ gia đình Trung Quốc ở khu vực thành thị có khuynh hướng mua TV nhiều hơn gấp hai lần, mua máy giặt nhiều gấp 8 lần và mua tủ lạnh nhiều gấp 25 lần so với các hộ gia đình ở nông thôn).
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau là đúng về mức tiêu thụ thực phẩm của cư dân đô thị ở Trung Quốc?
A. Trong quá khứ, người dân ở vùng đó thị ăn ít hơn người dân ở vùng nông thôn.
B. Cư dân đô thị thích sử dụng sữa trong bữa ăn hơn là thịt heo.
C. Những người nuôi heo trong quá khứ thường sử dụng ít thịt heo trong bữa ăn hơn là người dân ở các khu đô thị.
D. Mức tiêu thụ thịt heo ở các khu đô thị đã giảm xuống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“People who live in urban areas have very different consumption patterns than residents in rural areas. For example, urban populations consume much more food, energy, and durable goods than rural populations. In China during the 1970s, the urban populations consumed twice as much pork as the rural populations who were raising the pigs. With economic development, the difference in consumption declined as the rural populations ate better diets. But even a decade later, urban populations
had 60 percent more pork in their diets than rural populations. The increasing consumption of meat is a sign of growing affluence in Beijing; in India where many urban residents are vegetarians, greater prosperity is seen in higher consumption of milk."
(Những người sống ở khu vực thành thị có mức tiêu thụ khác xa so với người dân ở vùng nông thôn. Ví dụ, cư dân đô thị tiêu thụ nhiều thực phẩm, năng lượng và hàng hóa lâu bền hơn so với cư dân nông thôn. Ở Trung Quốc, trong thập niên 1970, dân số đô thị tiêu thụ lượng thịt lợn gấp đôi lượng tiêu thụ của chính những người nuôi lợn. Với sự phát triển kinh tế sự khác biệt về mức tiêu thụ đã giảm đi khi dân số nông thôn có khẩu phần ăn tốt hơn. Nhưng đến một thập kỷ sau đó, lượng thịt lợn có trong chế độ ăn của người dân thành thị lại nhiều hơn 60% so với người dân nông thôn. Sự tiêu thụ thịt ngày càng tăng là dấu hiệu cuộc sống đang ngày càng sung túc ở Bắc Kinh; ở Ấn Độ nơi mà có nhiều cư dân thành thị ăn chay, sự phát triển được thể hiện trong mức tiêu thụ sữa cao hơn
Đáp án: A
Dịch: Hầu hết các công ty lớn được xây dựng và phát triển tại các khu vực thành phố
Urban (adj): thành phố, ở thành phố
Rural (adj): nông thôn, ở nông thôn
Mountainous (adj): vùng núi, ở vùng núi