Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết A l ( O H ) 3 . Tổng số mol KOH là: 0,13 + 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 mol
Thể tích dung dịch KOH là: 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml
a)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 27a + 56b = 1,66(1)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,02
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,02.27}{1,66}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
a)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{100}.100\% = 3,65\%\)
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)