Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
A: 40
B. 45
C.50
D. 55
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Nếu chữ số hàng chục là 9 thì có 9 cách chọn chữ số hàng đơn vị thoả mãn đề bài cho
=> Ta có: 9 số
+) Nếu chữ số hàng chục là 8 thì có 8 cách chọn chữ số hàng đơn vị thoả mãn đề bài cho
=> Ta có: 8 số
.....................
+) Nếu chữ số hàng đơn vị là 1 thì có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị thoả mãn đề bài
=> Ta có: 1 số
Vậy từ các trường hợp trên ta có số các số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 1+2+3+...+7+8+9=45 số
Trong các số tự nhiên có 2 chữ số thì có 9 số có các chữ số giống nhau (là 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99) (không thỏa đề bài) và 9 số có tận cùng là 0 (là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90) (thỏa mãn đề bài)
Xét trường hợp 2 chữ số trong số đó là khác nhau và không có chữ số nào là 0. Xét tập hợp \(A=\left\{1;2;...;9\right\}\). Vì chữ số hàng chục phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị nên số các số thỏa mãn trường hợp này chính là số cách chọn 2 trong 9 phần tử của tập hợp A mà không tính thứ tự.
Trước hết, ta đi tính số cách chọn 2 phần tử của A mà có kể thứ tự. Gọi 2 phần tử chọn ra đó là \(a,b\). Khi đó \(a\) có 9 cách chọn còn \(b\) có 8 cách chọn nên số cách chọn 2 phần tử từ tập A là \(9.8=72\) (cách).
Bây giờ, ta đi tính số cách chọn 2 phần tử của A mà không kể thứ tự. Thế thì có tất cả \(\dfrac{72}{2}=36\) cách vì mỗi cách chọn \(\left(a,b\right)\) và \(\left(b,a\right)\) trong trường hợp trước tương ứng với 1 cách chọn \(\left(a,b\right)\) trong trường hợp này.
Như vậy, có tất cả là \(9+36=45\) số thỏa mãn đề bài.
TRẢ LỜI:
Nếu chữ số hàng chục là 9 thì có 9 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài.Theo quy tắc nhân có 1.9=9 số.
Nếu chữ số hàng chục là 8 thì có 8 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài.Theo quy tắc nhân có 1.8=8 số.
Nếu chữ số hàng chục là 7 thì có 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài.Theo quy tắc nhân có 1.7=7 số.
................................
... Nếu chữ số hàng chục là 1 thì có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài(là 0).Theo quy tắc nhân có 1.1=1 số.
Vậy số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 1+2+3+..+7+8+9=45
a) Các số tự nhiên có 2 chữ số có ít nhất 1 chữ số 5 là: 15,25,35,45,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59,65,75,85,95.
Vậy có 18 số tự nhiên có 2 chữ số có ít nhất 1 chữ số 5.
b) Các số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là:
12;13;14;15;16;17;18;19;23;24;25;26;27;28;29;34;35;36;37;38;39;45;46;47;48;49;56;57;58;59;67;68;69;78;79;89.
Vậy có tất cả: 36 số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị.
c) Các số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là:
10;21;20;32;31;30;43;42;41;40;54;53;52;51;50;65;64;63;62;61;60;76;75;74;73;72;71;70;87;86;85;84;83;82;81;80;98;97;96;95;94;93;92;91;90.
Vậy có tất cả 45 số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.
a, Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.
A = {20;31;42;53;64;75;86;97}
b, Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3. B = {102;120;111;201;210}
Nếu chữ số hàng chục là 9 thì có 9 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài.Theo quy tắc nhân có 1.9=9 số.
Nếu chữ số hàng chục là 8 thì có 8 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài.Theo quy tắc nhân có 1.8=8 số.
Nếu chữ số hàng chục là 7 thì có 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài.Theo quy tắc nhân có 1.7=7 số.
... Nếu chữ số hàng chục là 1 thì có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị thỏa mãn đầu bài(là 0).Theo quy tắc nhân có 1.1=1 số.
Vậy số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 1+2+3+..+7+8+9=45
Chọn B.