ead and write the answers. (Đọc và viết câu trả lời)
What does Hien like doing?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Ben is at home.
(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)
2. He is studying.
(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.)
Tạm dịch văn bản:
Tôi vẫn có thể học
Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.
Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.
Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.
* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó
1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
2. She writes about eating and travelling.
(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)
Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.
(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)
3. More than 100,000 people
(Hơn 100.000 người)
Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …
(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)
4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
5. He runs with wonderful people from all over the world.
(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)
Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.
(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)
6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
1. Jack rarely goes shopping.
(Jack hiếm khi đi mua sắm.)
2. Bobby always does his homework.
(Bobby luôn làm bài tập về nhà.)
3. Sarah often plays soccer.
(Sarah thường chơi bóng đá.)
4. Amanda sometimes has barbecues.
(Amanda thỉnh thoảng tổ chức tiệc nướng.)
Do you like pop music?
Yes, i do
Do they live in Stockholm?
No, they don't
Does Mike play football on Sunday?
Yes, he does
Does Jane’s sister help her mother?
Yes, she does
Do we have an English test every week?
No, we don't
Do the twins study in your school?
Yes, they do
Does your brother work at the weekend?
No, he doesn't
She likes cooking for her family.