Circle the words or phrases that make these sentences meaningful.
It was impossible _____ his room. The door was locked.
A. to enter
B. entering
C. to be entered
D. entered
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc: hardly…when…:ngay khi…thì… Nên phải sửa “than”-> “when”.
1. a | 2. b | 3. b |
5. a | 6. b | 7. a |
1 - a
Nellie’s first editor wanted her to write about fashion. However, Nellie was not interested in that.
(Biên tập viên đầu tiên của Nellie muốn cô ấy viết về thời trang. Tuy nhiên, Nellie không quan tâm đến điều đó.)
2 - b
There were very few female reporters in those days. In fact, Nellie was one of the first.
(Thời đó có rất ít các phóng viên là nữ. Trong thực tế, Nellie là một trong những người đầu tiên.)
3 - b.
She wanted to write about people whom the rest of society ignored. For instance, she wrote about children who worked in factories.
(Cô ấy muốn viết về phần còn lại của xã hội, những người không nhận được sự chú ý. Ví dụ, cô ấy viết về những đứa trẻ làm việc trong các nhà máy.)
4 - a
Her reports often criticised the factory owners. Consequently, she was not popular with those people.
(Những báo cáo của cô ấy thường chỉ trích những người chủ nhà máy. Hậu quả là cô ấy không nổi tiếng với những người đó.)
5 - b
They worked long hours in the factory. Indeed, they started before sunrise.
(Họ làm việc nhiều giờ đồng hồ trong nhà máy. Thật vậy, họ bắt đầu trước khi mặt trời mọc.)
6 - a
She discovered that patients in psychiatric hospitals lived in terrible conditions – though nobody seemed to know or care.
(Cô phát hiện ra rằng những bệnh nhân ở các bệnh việc tâm thần phải sống trong điều kiện sống rất tồi tệ, mặc dù dường như không ai biết hoặc quan tâm.)
Bài nghe:
1 Nellie’s first editor wanted her to write about fashion. However, ...
2 There were very few female reporters in those days. In fact, ...
3 She wanted to write about people whom the rest of society ignored. For instance, ...
4 Her reports often criticised the factory owners. Consequently, ...
5 They worked long hours in the factory. Indeed, ...
6 She discovered that patients in psychiatric hospitals lived in terrible conditions – though ...
Tạm dịch:
1 Biên tập viên đầu tiên của Nellie muốn cô ấy viết về thời trang. Tuy nhiên, ...
2 Vào thời đó, có rất ít nữ phóng viên. Trong thực tế, ...
3 Cô muốn viết về phần còn lại của xã hội, những người không được chú ý đến. Ví dụ, ...
4 Các báo cáo của cô ấy thường chỉ trích các chủ nhà máy. Do đó, ...
5 Họ làm việc nhiều giờ trong nhà máy. Thực vậy, ...
6 Cô phát hiện ra rằng bệnh nhân trong bệnh viện tâm thần sống trong điều kiện tồi tệ - mặc dù ...
1) Last night,Irem’s boyfriend …………….. the room while she was talking with another boy on the phone.
a)was entering b)entered c)had entered
4) Ece …………………….. the movie ‘Da Vinci Code’ at ten o’clock yesterday.
a)watched b)was watching c)had watched
9) The girl ……………….. on her project while her mother was feding her baby sister.
a)worked b)had worked c)was working
12) While I ……………………… yesterday morning,I ………………….. my friend Lisa.
a)was jogging/was seeing b)jogged/saw c)was jogging/saw
Đáp án là A.