Cho hỗn hợp khí X gồm: 13,2 gam khí C O 2 ; 32 gam S O 2 và 29,2 gam N O 2 . Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac N H 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTHH:\)
\(CuO+CO-t^o->Cu+CO_2\)\((1)\) \(Fe_3O_4 +4CO-t^o->3Fe+4CO_2\)\((2)\) \(Fe_2O_3+3CO-t^o->2Fe+3CO_2\)\((3)\) \(nCO_2=0,3(mol)\) Theo PTHH (1) , (2) và (3) \(nCO=nCO_2=0,3(mol)\) \(=>mCO=8,4(g)\) Ap dụng ĐLBTKL vào phương trình hóa học (1), (2) và (3) : Ta có: \(mA+mCO=mX+mCO_2\) \(=> mA=mX+mCO_2-mCO\) \(< =>m=40+13,2-8,4=44,8\left(g\right)\)\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=\left(0,4+0,3\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam
Chọn đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đáp án A
TQ : O + CO -> CO2
mol 0,3 <- 0,3
Bảo toàn khối lượng : m + mCO = mrắn + mCO2
=> m = 44,8g
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Đáp án A