She (feel) unhappy when she (hear) that she failed the exam.
___________________
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Mai said that the street of the entrace examinations had made her physically ill
2. Nora's mother said that it broke her heart to see her upset when she had failed the exam
3. Mi said to Phong that she felt stressed and tensed to see that she couldn't got the perfect results
4. Quan said that study street had been a part of his life
5. Phong said that he had started experiencing symptoms of street in grade 8
chúc bạn học tốt!
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại
Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ
Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không
Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc can’t/ couldn’t help
Giải thích:
can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…
Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.
Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc can’t/ couldn’t help
Giải thích:
can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…
Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.
1. She used to live in the country when she was young
---> She often lived in the country when she was young
2. He failed the exam because of his laziness
---> Because he was lazy he failed the exam
Đáp án: felt/heard