Phần I: Trắc nghiệm
Xác định tác giả văn bản “Bài ca Côn Sơn’’.
A. Lí Thường Kiệt
B. Trần Nhân Tông
C. Nguyễn Trãi
D. Trần Quang Khải
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8. Câu sau đây có thừa quan hệ từ không?“Qua việc này cho thấy thái độ học tập của các bạn có nghiêm túc hay không.”
a. Có. b. Không. Tùy chọn 3
9. Bài thơ “Côn Sơn ca” là của tác giả nào?
a. Trần Quang Khải b. Trần Nhân Tông c. Nguyễn Trãi d. Nguyễn Khuyến
10. Trong bài thơ “Thiên Trường vãn vọng” của Trần Nhân Tông, từ “mục đồng” có nghĩa là gì?
a. Thanh niên b. Trẻ em c. Đàn ông d. Trẻ chăn trâu, bò
a.
Phương diện | Văn bản nghị luận văn học | Văn bản nghị luận xã hội |
Đối tượng nghị luận | Vấn đề, khía cạnh trong tác phẩm văn học. | Vấn đề, hiện tượng trong đời sống hoặc vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Phạm vi nghị luận | Gói gọn trong tác phẩm văn học. | Bao quát các vấn đề trong cuộc sống. |
Mục đích nghị luận | Nêu ra quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học. | Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng, tư tưởng trong đời sống. |
Lí lẽ và dẫn chứng | Chủ yếu dựa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học. | Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học. |
b.
Phương diện | Văn bản nghị luận trung đại | Văn bản nghị luận hiện đại |
Hình thức | - Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu... - Sử dụng Hán văn. - Câu văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển. - Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho - Phật - Đạo. | - Ngôn ngữ đời thường, hiện đại. - Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết. |
Nội dung | Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an. | Đề tài rộng, phong phú. |
THAM KHẢO!
a.
Phương diện | Văn bản nghị luận văn học | Văn bản nghị luận xã hội |
Đối tượng nghị luận | Vấn đề, khía cạnh trong tác phẩm văn học. | Vấn đề, hiện tượng trong đời sống hoặc vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Phạm vi nghị luận | Gói gọn trong tác phẩm văn học. | Bao quát các vấn đề trong cuộc sống. |
Mục đích nghị luận | Nêu ra quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học. | Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng, tư tưởng trong đời sống. |
Lí lẽ và dẫn chứng | Chủ yếu dựa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học. | Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học. |
tham khảo
__
b.
Phương diện | Văn bản nghị luận trung đại | Văn bản nghị luận hiện đại |
Hình thức | - Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu... - Sử dụng Hán văn. - Câu văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển. - Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho - Phật - Đạo. | - Ngôn ngữ đời thường, hiện đại. - Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết. |
Nội dung | Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an. | Đề tài rộng, phong phú. |
mình chỉ trả lời hàng đầu thôi chớ bạn hỏi nhiều tên quá
trần hưng đạo: sinh năm 1288
trần thái tông : 17 tháng 7, 1218
trần nhân tông : 7 tháng 12, 1258
trần thánh tông : 12 tháng 10, 1240
trần quang khải : tháng 10 năm 1241
trần quốc toản : 1267
trần hưng đạo : sinh năm 1288
trần thái tông : 17 tháng 7 năm 1218
trần nhân tông : 7 tháng 12 năm 1258
trần thánh tông:12 tháng 10 năm 1240
trần quang khải: năm 1241
trần quốc toản:năm 1267
trần thủ độ:năm 1194
trần nhật duật :năm 1255
trần nhật hiệu:năm 1225
lê tần hay lê phụ trần : năm .....(ko có )
phạm ngũ lão:năm 1255
nguyễn nộn:....1160 (ko rõ)
đỗ vĩ:....22 tháng 3 năm 1963 (ko rõ)
đỗ hữu :...(ko biết)
Lê Lợi | |
X | Lý Tử Tấn |
X | Nguyễn Trãi |
Lê Quý Đôn | |
Lê Thánh Tông | |
Lý Thường Kiệt | |
Trần Hưng Đạo | |
X | Ngô Sĩ Liên |
Nguyễn Mộng Tuân | |
X | Lương Thế Vinh |
Chọn C