K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo !

Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:

- Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo

- Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.

- Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương và xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.

30 tháng 10 2021

Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:

- Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo

- Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.

- Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương và xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.

6 tháng 9 2016

1

1. Cấu tạo xương dài (hình 8-1->2)

Cấu tạo một xương dài gồm có :
- Hai đầu xương là mô xương xếp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn.
- Đoạn giữa là thân xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ ; ở người già tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng. 

Hình 8-1. Cấu tạo xương dài Hình 8-2. Cấu tạo đầu xương dài
(xương đùi)
2. Chức năng của xương dài
Bảng 8-1. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài

3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt

Xương ngắn (hình 8-3) và xương dẹt không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên trong lớp mô xương cứng là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc xương nhỏ (như mô xương xốp ở đầu xương dài) chứa tủy đỏ.

 


 

6 tháng 9 2016

sgk có hết đấy pn

Cho biết thành phần hóa học và tính chất của xương ?

- Thành phần hóa học chính của xương gồm 2 phần chính là chất hữu cơ và chất vô cơ (chất khoáng) liên kết chặt chẽ với nhau đảm bảo cho xương có đặc tính đàn hồi và rắn chắc.

- Chất khoáng đảm bảo tính bền chắc, còn chất cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo.

30 tháng 10 2021

Cho biết thành phần hóa học và tính chất của xương ?

- Thành phần hóa học chính của xương gồm 2 phần chính là chất hữu cơ và chất vô cơ (chất khoáng) liên kết chặt chẽ với nhau đảm bảo cho xương có đặc tính đàn hồi và rắn chắc.

- Chất khoáng đảm bảo tính bền chắc, còn chất cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo.

xương to ra do sự phân chia các tế bào ở màng xương

xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở sụn tăng trưởng

thành phần hoá học của xương gồm chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng)

8 tháng 11 2021

1) Xương có cấu tạo gồm màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp.

2) Thành phần hóa học + tính chất của xương : Xương gồm 2 thành phần hóa học chính là cốt giao và muối khoáng . Chất khoáng làm cho xương bền chắc, cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo cho xương.

1 tháng 7 2016

Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:

-      Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo

-      Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.

Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương

Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.

3 tháng 1 2021

good job amazing good job

 

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoa học sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng có xảy ra sự oxi hóa?1)     KClO3 ---to, MnO2-->?  + ?                            6) Ca + ? --to--> CaO2)     KMnO4  --to-->?  + ?  + ?                          7) ?  +  ?  --to--> P2O53)     K + O2 --to--> ?                                           8) ?   + O2 --to--> H2O4)     ?    + O2 --to--> ?                                         9) H2 + ?...
Đọc tiếp

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoa học sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng có xảy ra sự oxi hóa?

1)     KClO3 ---to, MnO2-->?  + ?                            6) Ca + ? --to--> CaO

2)     KMnO4  --to-->?  + ?  + ?                          7) ?  +  ?  --to--> P2O5

3)     K + O2 --to--> ?                                           8) ?   + O2 --to--> H2O

4)     ?    + O2 --to--> ?                                         9) H2 + ? --to--> Fe + ?

5)     C2H2 + ? --to-->  ?  +  H2O                         10) Fe + ? --to--> Fe3O4

1
6 tháng 3 2022

1)  2   KClO3 ---to, MnO2-->2KCl+3O2             (phân hủy )           

6) 2Ca + O2 --to-->2 CaO       hóa hợp 

2)    2 KMnO4  --to-->K2MnO4+MnO2+O2                 (phân hủy )     

 7) 4P+5O2  --to--> 2P2O5  hóa hợp 

3)    4 K + O2 --to-->2 K2O          hóa hợp                             

8)2 H2  + O2 --to--> 2H2O     hóa hợp 

4)     C    + O2 --to--> CO2                  hóa hợp                   

9) H2 + FeO --to--> Fe + H2O (oxi hóa)

5)     C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 --to-->  2CO2  +  H2O        (oxi hóa)                

10) 3Fe +2O2 --to--> Fe3O4       hóa hợp 

5 tháng 2 2021

Vì sinh ra khí CO2 nên chắc chắn A chứa Cabon.

Vì sinh ra H2O nên chắc chắn A chứa Hidro.

A không chắc chắn chứa Oxi vì A có thể là hợp chất của hidrocacbon.

24 tháng 12 2020

Câu 1. 

Nơron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. Nơron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. + Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.

Câu 2.

 Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần là : máu, nước mô và bạch huyết. - Chúng có quan hệ với nhau theo sơ đồ : - Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.

Câu 3. 

-Xương to ra về chiều ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy tế bào cũ vào trong rồi hóa xương.

-Xương dài ra là nhờ quá trình phân bào ở sụn tăng trưởng.

Câu 4.

-      Hộp sọ phát triển

-      Lồng ngực nở rộng sang hai bên.

-      Cột sống cong ở 4 chổ

-      Xương chậu nở, xương đùi lớn.

-      Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.

-      Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn.

-      Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.

Câu 5.

- Tim được cấu tạo thành ba lớp: thượng tâm vị; cơ tim; và màng trong của tim.

- Máu gồm hai phần chính: các tế bào máu và huyết tương.

Câu 6.

Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang. Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào . còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu ->tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic ->mao mạch

 

 

 

 

24 tháng 12 2020

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHAhaha

22 tháng 10 2021

a) T/C hóa học

b) T/C vật lí

c) T/C hóa học

Đâu là tính chất vật lý, đâu là tính chất hóa học?

a) Đường tan vào nước : Hóa học

b) Nước hóa hơi : Vật lý

c) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hới nước : Hóa học