vẽ sơ đồ tư duy thành phần cấu tạo máu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn vào link tham khảo
https://lazi.vn/edu/exercise/402288/ve-so-do-tu-duy-bai-hoc-kinh-te-bac-mi
úi, bài này trên lớp mik chưa đc học, bn thông cảm, nhường phần cho các bn khác nà
Hình 1: Đà điểu, chim cánh cụt, chim ưng
Nhóm chim | Đại diện | Môi trường sống | Đặc điểm cấu tạo | |||
Cánh | Cơ ngực | Chân | Ngón | |||
Chạy | Đà điểu | Thảo nguyên, sa mạc | Ngắn, yếu | Không phát triển | Cao, to, khỏe | 2-3 ngón |
Bơi | Chim cánh cụt | Biển | Dài, khoẻ | Rất phát triển | Ngắn | 4 ngón có màng bơi |
Bay | Chim ưng | Núi đá | Dài, khoẻ | Phát triển | To, có vuốt cong. | 4 ngón |
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Dài, rộng, dẹp, bờ có những tấm sừng ngang | Ngắn, khỏe | Khỏe, quặp, sắc nhọn | Quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh | không đặc sắc | Ngắn, tròn | Dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước | To, móng cùn, con trống chân có cựa | To, khỏe, có vuốt cong sắc | To, khỏe, có vuốt cong sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động |
Đại diện của từng bộ chim | Ngỗng, vịt, thiên nga … | Công, gà, gà lôi, trĩ … | Đại bàng, diều hâu, cắt. | Cú mèo, cú lợn, cú muỗi … |
Bảng: Đặc điểm câu tạo ngoài một số bộ Chim thích nghi với đời sống của chúng
1.2. Đặc điểm chung của chimMình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệt1.3. Vai trò của chimLợi ích:Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấmCung cấp thực phẩmLàm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch.Giúp phát tán cây rừng.
Bạn tham khảo ạ