nêu nguồn gốc và các giai đoạn phát triển của loài người
giúp mình với cần gấp lắm ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thân cây dẫn truyền nước, muối khoáng và các chất hữu cơ đi nuôi cây. Đảm nhiệm chức năng nâng đỡ cây và dự trữ chất dinh dưỡng
Bạn tham khảo:
Nhà Hán giữ độc quyền về sắt vì muốn:
- Kìm hãm sản xuất.
- Hạn chế nhân dân sản xuất vũ khí để chống lại chúng.
Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì:
- Nhân dân ta biết tiếp nhận và “Việt hoá” những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa.
- Bộ máy cai trị của người Hán chỉ đến cấp huyện, tại các làng xã vẫn do người Việt đứng đầu, đây là bức thành trì vững chắc để bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc.
- Đại đa số nhân dân lao động nghèo khổ không có điều kiện theo học ở các trường dạy tiếng Hán.
- Tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán,… của người Việt đã được hình thành từ lâu đời, đậm đà bản sắc riêng, có sức sống mãnh liệt không thể bị tiêu diệt. Bên cạnh đó, nhân dân ta luôn có ý thức giữ gìn, bảo tồn văn hóa dân tộc.
Tham khảo:
Bài 1:
Những phát minh lớn trong các thế kỉ XVIII - XIX:
- Toán học:
+ Niu-tơn, Lép-ních: phép tính vi phân, tích phân.
+ Lô-ba-sép-xki: hình học phi Ơ-cờ-lít.
- Hóa học: Men-đê-lê-ép: bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Vật lí:
+ Lô-mô-nô-xốp: Giữa thế kỉ XVIII, Lô-mô-nô-xốp (Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng cùng nhiều phát minh lớn về vật lí, hóa học.
+ Đầu thế kỉ XVIII, Niu-tơn (Anh) tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.
- Sinh học:
+ Năm 1837, Puốc-kin-giơ (Séc) khám phá ra thuyết tế bào.
+ Năm 1859, Đác-uyn (Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền.
+ Nguồn gốc của loài người : do quá trình tiến hoá của sinh giới.
+ Thời gian tồn tại : khoảng 6 đến 15 triệu năm trước
+ Đặc điểm : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thể cầm, nắm ; ăn hoa quả, củ và cả động vật nhỏ (mô tả theo kênh hình).
+ Địa điểm tìm thấy hoá thạch : Đông Phi, Tây Á, Đông Nam Á (xác định trên lược đồ)..
- Người tối cổ :
+ Thời gian tồn tại : từ khoảng 4 triệu đến 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, thể tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não... tuy nhiên dáng đi còn lom khom, trán thấp và bợt ra sau, u mày cao... (miêu tả theo kênh hình).
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu... (sử dụng lược đồ để giới thiệu).
Người tinh khôn và óc sáng tạo :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển (miêu tả theo kênh hình, lập bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn).
+ Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người :
+ Do vai trò của quy luật tiến hoá.
+ Vai trò của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người.