K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2020

Cho dd NaOH vào dd muối cho đến khi thu được 1 kết tủa duy nhất, lọc bỏ kết tủa , trong dd lúc này còn lại dd NaCl ko PƯ và dd NaAlO2
NaOH+ FeCl2----->NaCl+Fe(OH)2↓
AlCl3+NaOH---->NaAlO2+NaCl+H2O
- Phần kết tủa Fe(OH)2↓ cho td với HCl thu được FeCl2
Fe(OH)2+HCl----->FeCl2+H2O cô cạn dd ta thu được FeCl2
-Phần dd cho td với lượng vừa đủ axit HCl,lọc bỏ kết tủa, cô cạn dd thu đựơc NaCl
NaAlO2+HCl+H2O-------->Al(OH)3 +NaCl
Kết tủa Al(OH)3 cho td HCl, cô cãn sản phẩm thu được AlCl3
Al(OH)3+HCl---->AlCl3+H2O

Bài 1: Hoàn thành dãy chuyển hóaCH4 à H2 à C2H6 à C2H5ClBài 2: Hoàn thành các PTHH saua. CH4 + …. CO2 + ….b. …. + H2  C3H8c.   C4H8 + Br2 à …..d. 2CH4  ….. +  ……DẠNG 2: NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT – NÊU HIỆN TƯỢNGBài 1: Phân biệt các chất khí sau bằng pp hóa học: CO2, CH4, C2H4, N2Bài 2: Tách chất.a. Tách CH4 ra khỏi hỗn hợp CH4, C2H4.b. Tách C2H4 ra khỏi hỗn hợp CO2, C2H4.Bài 3: Hãy cho biết hiện...
Đọc tiếp

Bài 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa

CH4 à H2 à C2H6 à C2H5Cl

Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau

a. CH4 + …. CO2 + ….

b. …. + H2  C3H8

c.   C4H8 + Br2 à …..

d. 2CH4  ….. +  ……

DẠNG 2: NHẬN BIẾT – TÁCH CHẤT – NÊU HIỆN TƯỢNG

Bài 1: Phân biệt các chất khí sau bằng pp hóa học: CO2, CH4, C2H4, N2

Bài 2: Tách chất.

a. Tách CH4 ra khỏi hỗn hợp CH4, C2H4.

b. Tách C2H4 ra khỏi hỗn hợp CO2, C2H4.

Bài 3: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết PTHH

a. Cho khí C2H4 đi vào dung dịch brom.

b. Đưa bình đựng hỗn hợp khí Cl2, CH4 theo tỉ lệ thể tích 1:1 ra ánh sáng, tiếp theo cho quì tím ẩm vào

DẠNG 3: BÀI TOÁN THÔNG THƯỜNG

Bài 1: Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8g hơi nước.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Hãy tính V.

c. thể tích không khí cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc).

 (biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 0,2M dùng dư thu được chất kết tủa.

a. Viết ptpư ?

b. Tìm số g kết tủa thu được.

 DẠNG 4: BÀI TOÁN DƯ

Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.

     a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.

     b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.

Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.

     a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.

     b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

DẠNG 5: TÌM CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Loại 1: Cho % theo khối lượng hoặc tỉ lệ khối lượng.

Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết khối lượng phân tử của A là 60.

Bài 2 :Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81% , %H = 6,98%, còn lại là oxi.

a. Lập công thức đơn giản nhất của X

b.Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.  

(CTĐG: C2H3O,  CTPT: C4H6O2)

Loại 2 : Tìm CTPT HCHC dựa vào phản ứng cháy

Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3g chất A thu được5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro bằng 15.

Bài 2: Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu được 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 g. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo A ?

Bài 3: Đốt cháy 3g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g nước.

a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức A

c. Chất A có làm mất màu dung dịch brom.

d. Viết phương trình A với clo khi có ánh sáng

2
19 tháng 2 2021

Bị lỗi rồi. bạn gõ lại đc ko

19 tháng 2 2021

Đâu lỗi đâu đấy là ô để điền vào mà :vvv 

11 tháng 4 2021

a)

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch brom

- mẫu thử tạo kết tủa : phenol

\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)

- mẫu thử nào làm nhạt màu là stiren, toluen. Gọi là nhóm 1.

\(C_6H_5CH=CH_2 + Br_2 \to C_6H_5CHBr-CH_2Br\\ C_6H_5CH_3 + Br_2 \xrightarrow{as} C_6H_5CH_2Br + HBr\)

- mẫu thử không hiện tượng : benzen, rượu benzylic. Gọi là nhóm 2.

Cho KMnO4 vào các mẫu thử nhóm 1 :

- mẫu thử làm mất màu : stiren

\(3C_6H_5CH=CH_2 + 2KMnO_4 + 4H_2O \to 3C_6H_5CH(OH)-CH_2OH + 2MnO_2 + 2KOH\)

- mẫu thử không hiện tượng : toluen

Cho Natri vào mẫu thử nhóm 2 :

- mẫu thử nào tạo khí : rượu benzylic

\(2C_6H_5CH_2OH + 2Na \to 2C_6H_5CH_2ONa + H_2\)

- mẫu thử không hiện tượng : benzen

11 tháng 4 2021

b)

Trích mẫu thử

Cho dung dịch brom vào các mẫu thử :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phenol

\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)

Cho Cu(OH)2 vào mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan : glixerol

\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)

- mẫu thử không hiện tượng : rượu n-propylic

26 tháng 12 2021

Tham khảo

a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:

+ Chất không tan là MgOMgO

+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5

PTHH:

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.

Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:

Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:

2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

 

b)  Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:

CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2

  
25 tháng 9 2021

Câu 6:

a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Mol:      0,1         0,1               0,1

b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)

19 tháng 9 2021

- Lấy 1 it dd ra làm mẫu thử.

- Nhỏ 1-2 giọt các dd vào giấy quỳ tím :

 + Đổi màu xanh: Ca(OH)2, NaOH  (1)

 + Đổi màu đỏ: HCl, H2SO4    (2)

 + Không đổi màu: KCl, BaCl2    (3)

* Nhóm 1:

 - Sục khí CO2 vào 2 dd bazơ:

  + Tạo kết tủa: Ca(OH)2

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

  + Không tạo kết tủa: NaOH

PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O

* Nhóm 2:

 - Cho ddBaCl2 vào 2dd axit:

   + Tạo kết tủa trắng: H2SO4

PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

   + Không phản ứng: HCl

* Nhóm 3:

 - Cho ddH2SO4 vào 2 dd muối:

  + Không tạo kết tủa : KCl

PTHH: 2KCl + H2SO4 → K2SO4 + 2HCl

  + Tạo kết tủa trắng: BaCl2

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl

 

 

4 tháng 9 2016

Cho nước vào hỗn hợp trên, FeCl3 tan trong nước để lại CaCO3 và AgCl. 
Lọc lấy CaCO3 và AgCl. Cô cạn dd FeCl3, thu được FeCl3 rắn. 
Còn CaCO3 và AgCl, cho vào dd HCl. 
Có bọt khí thoát ra, CaCO3 tan dần. Còn lại AgCl. Lọc hỗn hợp thu được AgCl. 
2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + CO2 
Dẫn khí thoát ra vào Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa : 
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O 
Lọc kết tủa, thu được CaCO3. 
Để tăng lược CaCO3, ta cho CaCl2 lúc nãy vào dd Na2CO3 dư. Có kết tủa xuất hiện. Thu được CaCO3 bằng cách lọc hỗn hợp : 
CaCl2 + Na2CO3 ---> 2NaCl + CaCO3 
Thu được CaCO3.

15 tháng 12 2021

- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH, thu được:

+ Dung dịch: NaAlO2 (1)

\(2NaOH+2Al+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2\)

+ Chất rắn: MgO, Fe2O3 (2)

- Sục khí CO2 dư vào dung dịch, lọc và nung kết tủa thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al

\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\)

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

\(2Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)

- Cho chất rắn (2) vào dd HCl thu được dung dịch chứa MgCl2, FeCl3

\(MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\)

\(Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_3+3H_2O\)

- Cho Al vào dung dịch thu được, thu được chất rắn là Fe, cho tác dụng với oxi thu được Fe2O3, phần dung dịch còn lại chứa MgCl2, AlCl3

\(Al+FeCl_3->AlCl_3+Fe\downarrow\)

\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)

- Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch thu được, phần rắn không tan là Mg(OH)2, đun nóng, thu được MgO:

\(AlCl_3+3NaOH->3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH->NaAlO_2+2H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

 

15 tháng 12 2021

iuuuuuu