Nêu cơ sở khoa học của lai hai cặp tính trạng và lai một cặp tính trạng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Khi lai phân tích thì số phép lai
= số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số
KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp;
2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số
KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp;
6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số
KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp;
12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp;
8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số
KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp;
20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp;
40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Đời con biểu hiện tính trạng trung gian → đây là hiện tượng trội không hoàn toàn, gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Đáp án cần chọn là: C
Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền tách ra phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
Kết quả thí ngiệm lai 1 cặp tính trạng :
- F1 thu được kiểu hình 100%
- F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1
Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
- F1 thu được kiểu hình 100%
- F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền tách ra phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
Kết quả thí ngiệm lai 1 cặp tính trạng :
- F1 thu được kiểu hình 100%
- F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1
Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
- F1 thu được kiểu hình 100%
- F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
Đáp án : D
Vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau nên ta có :
Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các kiểu hình riêng
→ ( 3: 1) x (1 : 2 :1) = 3:6:3:1:2:1
Đáp án B
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều:
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: P: A B / A B × a b / a b →F1: A B / a b
Đáp án cần chọn là: B
* Lai 1 cặp tính trạng: Lai về 1 loại kiểu hình do 1 cặp gen quy định của cá thể
* Lai 2 cặp tính trạng: Lai về 2 loại kiểu hình do 2 cặp gen quy định của cá thể
Những đặc điểm khác nhau về kết quả F1 và F2 trong lai một cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng:
- Tỉ lệ kiểu gen ở và kiểu hình khác nhau ở F1 và F2
- Ở phép lai 2 cặp tính trạng xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn