Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y (trong đó x là số nguyên 1 <x<3) biết tổng số hạt p n e trong phân tử bằng 152 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48 hạt. Trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất A. Biết y là nguyên tố phi kim
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi A là X2Yx (1 ≤ x ≤ 3)
Gọi ZX;NX lần lượt là số proton và số notron của X
ZY;NY lần lượt là số proton và số notron của Y
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2.\left(2Z_X+N_X\right)+x\left(2Z_Y+N_Y\right)=152\\2.\left(2Z_X+xZ_Y\right)-\left(2N_X+xN_y\right)=48\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+xZ_Y=50\left(1\right)\\2N_X+xN_Y=52\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_X=\dfrac{2M_X}{2M_X+xM_Y}.100=52,94\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2(Z_X+N_X)}{2(Z_X+N_X)+x(Z_Y+N_Y)}=0,5294\) (3)
(1) ⇒ xZY=50−2ZX
(2) ⇒ xNY=52−2NX
Thay vào (3)
\(\dfrac{2Z_X+2N_X}{2Z_X+2N_X+50-2Z_Y+52-2N_X}=0,5294\)
=> ZX+NX=27
⇒MX=27
⇒ X là Al
⇒ZX=13⇒ x.ZY=50−2.13=24
+ x = 1 ⇒ ZY=24 (loại)
+ x = 2 ⇒ ZY=12(loại)
+ x = 3 ⇒ ZY=8 ⇒ Y là O
⇒ A là Al2O3
Vì A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y nên CTHH của A:X2Yx
Gọi tổng số proton,nơ tron trong A lần lượt là P,N.
Theo đề bài ta có:2P+N=152 giải hệ PT ta có P=50;N=52
2P-N=48
TK(X2Yx)=P+N=50+52=102(đvC)
Vì trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng nên 2.NTK(X)/102=0,5294
⇒Mx=27(Al).Từ đó ta có:54+x.My=102⇒My=48/x(1)
Với 1≤x≤3.Từ đó với x=3;My=16(t/m)→Y là nguyên tố O
Vậy CTHH của A là:Al2O3
Giải thích các bước giải:
Vì A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y nên CTHH của A:X2Yx
Gọi tổng số proton,nơ tron trong A lần lượt là P,N.
Theo đề bài ta có:2P+N=152 giải hệ PT ta có P=50;N=52
2P-N=48
TK(X2Yx)=P+N=50+52=102(đvC)
Vì trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng nên 2.NTK(X)/102=0,5294
⇒Mx=27(Al).Từ đó ta có:54+x.My=102⇒My=48/x(1)
Với 1≤x≤3.Từ đó với x=3;My=16(t/m)→Y là nguyên tố O
Vậy CTHH của A là:Al2O3
a,Gọi CTHH của hợp chất A là X2Y3
Ta có: \(\dfrac{X}{7}=\dfrac{Y}{3}=\dfrac{X+Y}{7+3}=\dfrac{160}{10}=16\)
\(\Rightarrow2M_X=7.16\Leftrightarrow M_X=56;3M_Y=3.16\Leftrightarrow M_Y=16\)
⇒ X là sắt (Fe),Y là oxi (O)
b, CTHH của A là Fe2O3
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
a) Công thức phân tử của A là: \(X_2O_3\)
\(\Rightarrow2M_X+16\times3=160\\\Leftrightarrow M_x=56\)
b) \(M_B=0.5M_A=0.5\times160=80\left(dvc\right)\)
Công thức phân tử của B là: \(YO_3\)
\(\Rightarrow M_Y+16\times3=80\\ \Leftrightarrow M_Y=32\)
đặt CTHH của A là X2Y
theo đề bài=>2pX+pY=30 hạt=>pY=30-2pX (1)
ta lại có pX-pY=3 (2)
thay (1) và (2),ta được :
px-30+2px=3
=>3px=33
=>px=11 hạt =>X là Na
=>py=11-3=8 hạt =>Y là O
vậy CTHH là Na2O
b) ta có : Na2O=62 đvc
=> 5.Na2O=62.5=310 đvc
theo quy ước ta có 1 đvc=\(\frac{1}{12}.m_C\)=\(\frac{1}{12}.1,9926.10^{-23}\)=1,6605.10-24
=>m5Na2O=1,6605,.10-24.310=5,14755.10-22 (g)