1.To/suggestions/which/visit/make/you/places/should/about/./
2.a/situation/discuss/community/the/have/to/they/meeting/order/organized/./
Help mee💛
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. =>They have organized community meeting to discuss the situation.
interest (places of interest: nơi được quan tâm)
suggestion (make suggestion: đưa ra gợi ý)
direction (sau the dùng danh từ thôi)
1. Yes, I have helped the community. On that day, on the way to school I saw a baby lost and I took that baby to the police station and luckily the baby found his mother, her mother was grateful and invited me. I went to eat ice cream
2. We can propaganda about protecting the environment clean, sweeping the school grounds, streets, ...
3. I will propagate and help the relatives, friends, ... cleaning the neighborhood, school, ... to help our environment clean.
4. I will propagate and help the relatives, friends, ... cleaning the neighborhood, school, ... to help our environment clean.
5. Yes, i did, I propagate and help the relatives, friends, ... cleaning the neighborhood, school, ... to help our environment clean.
Đáp án C
Giải thích: As: như là…, While: trong khi, As if: như thể, như là…, Such as: ví dụ như..
Dịch: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.
Đáp án A
Giải thích: Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Sudden: đột ngột
Dịch: Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch.
Đáp án D
Giải thích: Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại
Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại
Đáp án A
Giải thích: Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
Đáp án C
Giải thích: Unless (= if not): trừ khi; As: như là, bởi vì; Since: bởi vì, kể từ; If only = wish
Dịch: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn.
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
1. You should make suggestions about which places to visit.
2. They have organized a community meeting in order to discuss the situation.
Thanks 💛