Bài tập 1: Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh và giải thích vì sao? Hãy lựa chọn một từ tượng hình và một từ tượng thanh để đặt câu với chúng.
Sum suê, khệnh khạng, bệ vệ, ủn ỉn, rào rào, mấp mô, ư ử, leng keng, gập ghềnh, róc rách, tí tách, rủng rỉnh.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ tượng thanh | Từ tượng hình |
---|---|
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển | - Lênh khênh, khệnh khạng, chễm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghênh ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt. |
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông rợ mấy nhà.
Nhớ nước, đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà, mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Từ tượng hình: chen đá, chen hoa, lom khom, lác đác, trời, non, nước...
Từ tượng thanh: quốc quốc, gia gia
Em tham khảo nhé (Bài này lên lớp 11 em sẽ được học)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
(Nguyễn Khuyến)
- Các từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt
- Các từ tượng thanh: đưa vèo, chớp động
- Cái hay: Trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần
gũi với âm nhạc.
từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người. Từ tượng hình: các từ gợi tả, mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật.
Ban đêm, tôi nghe rõ tiếng mưa rơi lắc rắc ngoài sân.
Ngày chia tay với anh, nước mắt chị rơi lã chã
Mùa xuân đến, mưa xuân lấm tấm bay trên những tán lá non
Con đường lên núi khúc khuỷu và khó đi
Lập lòe đom đóm bay tạo nên những tia sáng nhấp nháy rất đẹp trong màn đêm
Chiếc đồng hồ treo tường nhà em kêu tích tắc
Giọng nói ông ấy ồm ồm, rất khó nghe.
Mưa mùa hạ tuôn ào ào qua những mái hiên.
Những chú vịt với dáng đi lạch bạch rất đáng yêu
a)Từ đơn:sương,qua,ngõ,thu,về,đã.
Từ phức:hình như,chùng chình.
b)''chùng chình"là từ tượng hình,chùng chình thể hiện rõ nét hình ảnh cụ thể.Hình dung được ra màn sương giăng trong không gian vườn ngõ,sự chuyển động chậm rãi,có tinh tế mới có thể cảm nhận được.Khiến cho người ta hình dung đến sự bâng khuâng,tiếc nuối,lưu luyến không muốn đi của thời gian cũng như con người đứng trước ngõ vào thu.
từ tượng hình : ghồ ghề...xơ xác..nhỏ nhắn...
đặt câu : con đường này trông thật ghồ ghề
từ tượng thanh: lộp cộp...rì rào...ầm ầm..xào xạc..lao xao...róc rách
đặt câu : tiếng suối chảy róc rách
Hay cham dung cho mik diiii