TRẢ LỜI ĐÚNG CHÍNH XÁC 100% VOTE 5 SAO NGAY LẬP TỨC
1.
Ranh giới giữa Thùy trán với Thùy thái dương của đại não là
a rảnh thái dương
B rãnh đỉnh
C rảnh thẳng góc
D rảnh thẳng góc và rảnh Thái Dương
2. viễn thị bẩm sinh là do
a cầu mắt dài
B thủy tinh thể phồng
quá C cầu mắt ngắn
D thủy tinh thể xẹp quá
3. bản năng là gì
A là phản xạ có điều kiện
b là phản ứng của cơ thể đã được chương trình hóa về mặt di truyền
C là một chuỗi các phản xạ có điều kiện
d là phản ứng phức tạp của cơ thể
4. Cận thị là do nguyên nhân nào gây ra
a do nhìn vật quá gần lâu ngày
B do cầu mắt ngắn bẩm sinh
C do thể thủy tinh luôn luôn phồng
D do ảnh không rơi đúng điểm vàng
5. mỗi cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận
A 3 bộ phận ngoại biên trung ương và dẫn truyền
B 2 bộ phận cơ quan thụ cảm và Trung khu trên vỏ não
C gồm các tế bào thụ cảm
D gồm các tế bào thụ cảm và đường dẫn truyền xung thần kinh
6. nhiệm vụ nào không phải là chức năng của tủy sống
a phản xạ
B dẫn truyền xung thần kinh
c phân tích và tổng hợp
d dinh dưỡng
7. lông tóc là sản phẩm của da được sinh ra từ đâu
a tầng tế bào sống
b tầng sừng
c lớp mỡ
d lớp bì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 20. Vùng thị giác nằm ở:
A. Thuỳ trán C. Thuỳ chẩm
B. Thùy thái dương D. Thuỳ đỉnh
Câu 21. Nếu một người bị chấn thương vùng thùy chẩm của đại não thì người này có thể bị ảnh hưởng đến khả năng
A. nói C. nhìn
B. viết D. nghe
Câu 22. Ở thuỳ thái dương có vùng:
A. Thị giác C. Xúc giác
B. Thính giác D. Vùng vận động và xúc giác
Câu 23. Trường hợp sau đây được gọi là bệnh về mắt?
A. Viễn thị. C. Cận thị.
B. Đau mắt đỏ. D. Loạn thị.
Câu 24. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng phồng, xẹp của … giúp ta điều tiết khả năng nhìn vật ở xa hay gần.
A. thủy dịch. C. thể thủy tinh.
B. đồng tử. D. màng giác.
Câu 25. Một học sinh được đưa đi khám mắt và phát hiện mình bị tật cận thị. Thói quen nào dưới đây có thể là nguyên nhân chính gây nên tật cận thị của bạn học sinh này?
A. Thời gian học bài phù hợp, tập thể dục thường xuyên.
B. Khoảng cách từ mắt đến sách – vở là 30 cm trong quá trình học tập.
C. Thường xuyên nhỏ mắt bằng dung dịch nước muối sinh lý 0.9%.
D. Thường xuyên đọc sách trong bóng tối để tiết kiệm điện
A. Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Câu 1. Khu vực Đông Nam Á nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền giữa
A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
A. Án ngữ ở vị trí “ngã tư” đường giao thông quốc tế.
B. Gồm 2 khu vực riêng biệt là: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn.
D. Đất đai ít, cằn khô nên chỉ thích hợp trồng các cây lâu năm như: nho, ô liu.
Câu 3. Khu vực Đông Nam Á được biết đến là quê hương của loại cây trồng nào dưới đây?
A. Bạch dương. B. Nho.
C. Lúa nước. D. Ô liu.
Câu 4. Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng, vì khu vực này
A. tiếp giáp với Ấn Độ. B. là trung tâm của thế giới.
C. tiếp giáp với Trung Quốc. D. là “ngã tư đường” của thế giới. => câu này sai sai nhé :>
Câu 5: Quân Tần xâm lược nước ta thời gian nào?
A. Năm 217 TCN B. Năm 218 TCN
C. Năm 219 TCN D. Năm 216 TCN
Câu 6: Ai là người chỉ huy quân ta đánh Tần?
A. An Dương Vương B. Vua Hùng Vương
C. Kinh Dương Vương D. Thục Phán
Câu 7: Thục Phán sau khi đánh bại quân Tần lên ngôi năm nào?
A. 206 TCN B. 207 TCN
C. 208 TCN D. 209 TCN
Câu 8: Đứng đầu các bộ là ai?
A. Lạc Hầu B. Lạc Tướng
C. Bồ chính D. Vua
Câu 9. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp châu?
A. Thái thú. B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
Câu 10. Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Đúc đồng. B. Làm gốm.
C. Làm giấy. D. Làm mộc.