Hòa tan M gam hỗn hợp Fe Al Cu trong dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 9,6 g chất rắn mặt khác hòa tan cùng lượng hỗn hợp trên vào dung dịch H2 SO4 loãng đặc nguội dư thu được 9,96 g chất rắn và v lít khí A Tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
Đáp án D
Nhiệt phân thấy mhh X giảm 1,44g ⇒ mH2O tách từ bazo = 1,44g.
⇒ Quy hỗn hợp X gồm: mX = mKim loại + mO + mH2O.
Phản ứng với HCl: Đặt nO/X = a ta có:
2a + 2nH2 = nHCl ⇔ nO/X = 0,58 mol.
⇒ mKim loại trong X = m – mO – mH2O = m – 10,72 gam.
●Phản ứng với HNO3 có thể sinh ra muối NH4NO3:
Đặt nNH4NO3 = b ta có:
mMuối = m + 108,48 = mKim loại + mNO3–/Muối kim loại + mNH4NO3.
⇔ m + 108,48 + (m – 10,72) + (2nO + 3nNO + 8nNH4NO3)×62 + 80b.
⇔ m + 108,48 + (m – 10,72) + (0,58×2 + 0,2×3 + 8b)×62 + 80b ⇔ b = 0,0175 mol.
⇒ ∑nHNO3 đã pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 2nO = 2,135 mol
Cho m g hh Fe,Al,Cu vào dd H2SO4 loãng nên Cu không pư
=> mCu=m rắn=9,6(g)
Cho m g hh vào dd H2SO4 đặc nguội nên Fe,Al không phản ứng
=> mAl+mFe=m rắn=9,96(g)
=> mhh=mCu+mAl+mFe=9,6+9,96=19,56(g)
cho m g hh Fe,Al,Cu vào dd H2SO4 loãng
=>Cu không pư với HCl
=>mCu=m rắn=9,6(g)
cho m g hh vào dd H2SO4 đặc nguội=>Fe,Al không phản ứng
=>mAl+mFe=m rắn=9,96(g)
=>mhh=mCu+mAl+mFe
mhh=9,6+9,96=19,56(g)