Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
1. My favorite subject is English.
A. My sister doesn’t like English. B. I don’t like English.
C. I like English the best. D. I like History.
2. We have a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
A. We don’t have a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
B. There are a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
C. There isn’t a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
D. There is a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
3. Nga has a book and it’s on the desk.
A. Nga’s book is on the desk.
B. Her book isn’t on the desk.
C. There is a book under the desk.
D. There are two books on the desk.
4. The cat is in front of the computer.
A. The cat is under the computer.
B. The computer is in front of the cat.
C. The computer is behind the cat.
D. There is a cat behind the computer.
5. I don’t have a bookshelf in my bedroom.
A. There is a bookshelf in my bedroom.
B. There isn’t a bookshelf in my bedroom.
C. I have a bookshelf in my bedroom.
D. There isn’t a bookshelf in her bedroom.
6. My mother likes the kitchen the best.
A. My mum doesn’t like the kitchen.
B. The kitchen is my mother’s favorite room.
C. The kitchen is my favorite room.
D. There is a nice kitchen in my house.
7. Our house is next to my teacher’s house.
A. Our house has a large bathroom.
B. My teacher’s house isn’t next to our house.
C. My teacher’s house isn’t near our house.
D. My teacher has a house next to our house.
8. Linh has a big window in her bedroom.
A. There is a big window in Linh’s bedroom.
B. There isn’t a big window in Linh’s bedroom.
C. There is a strange window in Linh’s bedroom.
D. In Linh’s bedroom, there is a strange window.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi lại giống bố.
A. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi giống bố.
B. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nối nghiệp bố.
C. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nhờ cậy bố.
D. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi tiếp đón bố.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi lại giống bố.
A. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi giống bố.
B. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nối nghiệp bố.
C. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nhờ cậy bố.
D. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi tiếp đón bố.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi lại giống bố.
A. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi giống bố.
B. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nối nghiệp bố.
C. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nhờ cậy bố.
D. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi tiếp đón bố.
Đáp án D
Chị tôi hay ốm vì chị không tập thể dục = Nếu chị tôi tập thể dục, chị sẽ không ốm thường xuyên.
Câu điều kiện loại 2 dùng để chỉ một sự việc không có thật ở hiện tại và kết quả giả định của nó.
Cấu trúc: If + S + Ved, S + would/could (not) + V-inf
Ở đây, việc chị tập thể dục không xảy ra và đương nhiên, kết quả rằng chị không ốm thường xuyên cũng là giả định.
Các đáp án còn lại sai về cả nghĩa và ngữ pháp.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take after somebody = look like somebody: trông giống ai
take over: đảm nhiệm
take on: thuê
take in: hiểu
Tạm dịch: Tôi trông giống mẹ tôi, trong khi anh tôi lại trông giống bố.
Chọn A
Đáp án C
Sarah không thích người hàng xóm mới, Peter cũng không thích người hàng xóm mới.
= D. Cả Sarah và Peter đều không thích người hàng xóm mới
Chú ý: Either…or…: 1 trong 2.
Both..and..: Cả 2 đều có .
Neither…nor…: Cả 2 đều không.
Đáp án A sai ngữ pháp do bản thân “Either…or…” đã mang tính phủ định rồi nên không cần “ don’t”, và dù đúng ngữ pháp thì cũng sai nghĩa.
Đáp án B sai ngữ pháp do “Both..and..” không dùng trong câu phủ định.
Đáp án D sai nghĩa: Sarah hoặc Peter không thích người hàng xóm mới.
Đáp án C
Giải thích: Chị tôi nói với tôi, “Em sẽ phải rửa bát đấy, đừng quên nhé.”
Câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên sang câu gián tiếp phải dùng cấu trúc:
S remined Sb to V: nhắc nhở ai làm gì
A. Chị tôi bảo tôi rửa bát.
B. Chị tôi nhắc tôi không được quên rửa bát. (không dùng remind và forget trong cùng câu)
C. Chị tôi nhắc tôi rửa bát.
D. Chị tôi ra lệnh cho tôi rửa bát
Đáp án là B.
Đừng nói những điều như thế.
A. Hãy dừng lại việc nói những điều như thế.
B. Tôi ước gì bạn sẽ không nói những điều như thế.
Câu ước cho tương lai: S + wish + S + would Vo
C. Tôi muốn không nói những điều như thế.
D. Bạn không thể nói những điều như thế
1. My favorite subject is English.
A. My sister doesn’t like English. B. I don’t like English.
C. I like English the best. D. I like History.
2. We have a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
A. We don’t have a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
B. There are a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
C. There isn’t a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
D. There is a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
3. Nga has a book and it’s on the desk.
A. Nga’s book is on the desk.
B. Her book isn’t on the desk.
C. There is a book under the desk.
D. There are two books on the desk.
4. The cat is in front of the computer.
A. The cat is under the computer.
B. The computer is in front of the cat.
C. The computer is behind the cat.
D. There is a cat behind the computer.
5. I don’t have a bookshelf in my bedroom.
A. There is a bookshelf in my bedroom.
B. There isn’t a bookshelf in my bedroom.
C. I have a bookshelf in my bedroom.
D. There isn’t a bookshelf in her bedroom.
6. My mother likes the kitchen the best.
A. My mum doesn’t like the kitchen.
B. The kitchen is my mother’s favorite room.
C. The kitchen is my favorite room.
D. There is a nice kitchen in my house.
7. Our house is next to my teacher’s house.
A. Our house has a large bathroom.
B. My teacher’s house isn’t next to our house.
C. My teacher’s house isn’t near our house.
D. My teacher has a house next to our house.
8. Linh has a big window in her bedroom.
A. There is a big window in Linh’s bedroom.
B. There isn’t a big window in Linh’s bedroom.
C. There is a strange window in Linh’s bedroom.
D. In Linh’s bedroom, there is a strange window.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
1. My favorite subject is English.
A. My sister doesn’t like English. B. I don’t like English.
C. I like English the best. D. I like History.
2. We have a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
A. We don’t have a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
B. There are a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
C. There isn’t a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
D. There is a sink, a cooker and a cupboard in our kitchen.
3. Nga has a book and it’s on the desk.
A. Nga’s book is on the desk.
B. Her book isn’t on the desk.
C. There is a book under the desk.
D. There are two books on the desk.
4. The cat is in front of the computer.
A. The cat is under the computer.
B. The computer is in front of the cat.
C. The computer is behind the cat.
D. There is a cat behind the computer.
5. I don’t have a bookshelf in my bedroom.
A. There is a bookshelf in my bedroom.
B. There isn’t a bookshelf in my bedroom.
C. I have a bookshelf in my bedroom.
D. There isn’t a bookshelf in her bedroom.
6. My mother likes the kitchen the best.
A. My mum doesn’t like the kitchen.
B. The kitchen is my mother’s favorite room.
C. The kitchen is my favorite room.
D. There is a nice kitchen in my house.
7. Our house is next to my teacher’s house.
A. Our house has a large bathroom.
B. My teacher’s house isn’t next to our house.
C. My teacher’s house isn’t near our house.
D. My teacher has a house next to our house.
8. Linh has a big window in her bedroom.
A. There is a big window in Linh’s bedroom.
B. There isn’t a big window in Linh’s bedroom.
C. There is a strange window in Linh’s bedroom.
D. In Linh’s bedroom, there is a strange window.