Cho \(\Delta\)ABC đồng dạng với \(\Delta\)DEF, biết AB = 15cm, BC = 20cm, AC = 30cm. Tính độ dài các cạnh \(\Delta\)DEF biết chu vi nó bằng 26cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Ta có: ΔA'B'C'\(\sim\)ΔABC(gt)
⇔\(\frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}=k\)
hay \(\frac{A'B'}{8}=\frac{A'C'}{6}=\frac{B'C'}{10}\)
⇔B'C'>A'B'>A'C'
hay B'C' là cạnh lớn nhất trong ΔA'B'C'
mà độ dài cạnh lớn nhất là 25cm
nên B'C'=25cm
⇔\(\frac{A'B'}{8}=\frac{A'C'}{6}=\frac{25}{10}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A'B'=\frac{8\cdot25}{10}=\frac{200}{10}=20cm\\A'C'=\frac{25\cdot6}{10}=\frac{150}{10}=15cm\end{matrix}\right.\)
Vậy: A'B'=20cm; A'C'=15cm
Bài 2:
Ta có: ΔABC\(\sim\)ΔDEF với tỉ số đồng dạng \(k=\frac{3}{5}\)
⇔\(\frac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=\frac{3}{5}\)
hay \(C_{DEF}=\frac{5\cdot12}{3}=\frac{60}{3}=20cm\)
Vậy: Chu vi của ΔDEF là 20cm
Vì \(\Delta ABC=\Delta DEF\)
nên AB = DE = 4cm;
BC = EF = 6cm;
AC = DF = 5cm
Khi đó: \(P_{\Delta ABC}=P_{\Delta DEF}=4+5+6=15\left(cm\right)\)
Vậy \(P_{\Delta ABC}=P_{\Delta DEF}=15cm.\)
Vì chu vi tam giác ABC bằng 18cm
=> AB+AC+BC=18 => 4+AC+6=18 => AC=8 (cm)
Vì chu vi tam giác DEF bằng 27cm
=> DE+EF+DF=27 => 6+EF+12=27 => EF=9 (cm)
Ta thấy \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\\ = \frac{4}{6} = \frac{8}{{12}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\end{array}\)
=> ΔABC ∽ ΔDEF
tg ABC đồng dạng tg DEF <=> \(\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DF}=\frac{BC}{EF}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}DE=\frac{3AB}{2}\\DF=\frac{3AC}{2}\\EF=\frac{3BC}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow DE+DF+EF=\frac{3}{2}\left(AB+AC+BC\right)=\frac{3}{2}\cdot30=45\left(cm\right)\)
Vậy \(C_{DEF}=45\left(cm\right)\)
\(\Delta ABC\sim\Delta DEF\) \(\Rightarrow\frac{DE}{AB}=\frac{DF}{AC}=\frac{EF}{BC}\Rightarrow\frac{DE}{15}=\frac{DF}{30}=\frac{EF}{20}=\frac{DE+DF+EF}{65}=\frac{26}{65}=\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}DE=6\\DF=12\\EF=8\end{matrix}\right.\)
Vậy...