I. Error identification & correct (xác định và sửa lỗi sai)
Example: It’s difficult getting there on time in rush hour.
getting → to get
1. He does his homework at the moment.
2. He is learning cooking at the moment.
3. What do you usually do at your free time?
4. You should practise speak English before you go to England.
5. She is very good of writing essays.
6. I am really not interested of going to high school.
7. He thanks her about inviting him to the party.
8. They don’t go to the swimming pool because the rain.
9. They don’t go to the swimming pool because the rain.
10. Would you like going to a pop concert this weekend.
II. Complete the sentences with although/ in spite of/ because/ because of.
1. ............ the meeting's at 2.00, I won't be able to see you.
2. ............ I told the absolute truth, no one would believe me.
3. The goods were never delivered............ the promise we had received.
4. My mother is always complaining................ the untidiness of my room.
5. I didn't get the job............ I had all the necessary qualifications.
6. It's unsafe to travel in that country ............ the ongoing civil war.
7. The villagers refused to leave.................. the drought.
8. ............ everything looked different, I had no idea where to go.
9. ............... his age, John was not hired ...................he had the necessary
qualifications.
10. You can't enter this secure area ............ you don't have an official permit.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: have st Ved/V3
change => changed
Tạm dịch: Khi tôi tiếp tục nhận được những cuộc gọi không mong muốn, tôi đã gọi đến nhà mạng và đổi số điện thoại.
for => in
in specialized scientific computation: trong lĩnh vực tính toán đặc biệt.
=>Early electronic computers were the size of a large room, and so enormous computing facilities still exist in specialized scientific computation
Tạm dịch: Máy tính điện tử đời đầu bằng có kích thước to bằng một căn phòng lớn, và vì vậy các cơ sở tính toán khổng lồ vẫn tồn tại trong tính toán khoa học chuyên ngành.
"oxidizes, a process commonly known as rusting" không phải là mệnh đề vì không ở dạng S+V
"oxidizes" sai vì chủ ngữ là "iron" nên cần chia ở dạng bị động
Chuyển vế câu sai về mệnh đề bằng cách:
oxidizes=> it is oxidized
=>When iron is exposed to water, it is oxidized, a process commonly known as rusting.
Tạm dịch: Khi sắt được tiếp xúc với nước, nó bị oxy hóa, một quá trình thường được gọi là rỉ sét.
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ “A laptop computer” nên vế sau ta chia động từ “weigh” theo chủ ngữ “A laptop computer”
weighing => weighs
=>A laptop computer, which is a small mobile personal computer, usually weighs from one to three kilograms.
Tạm dịch: Một chiếc máy tính xách tay, là một máy tính cá nhân di động có kích thước nhỏ, thường có trọng lượng từ một đến ba kilôgam.
advise + O + to –V: khuyên ai đó làm gì
learning => to learn
=>In order not to seem rude, we would strongly advise you to learn both the language and culture before you leave for any foreign country
Tạm dịch: Để không có vẻ thô lỗ, chúng tôi đặc biệt khuyên bạn nên học cả ngôn ngữ và văn hóa trước khi bạn đi đến bất kỳ quốc gia nào.
-“be able to – V”: có thể làm gì
-Ta thấy xuất hiện liên từ “and” => Cấu trúc song song
speaking => speak
=>Being able to read and speak a language does not guarantee that misunderstanding will not take place
Tạm dịch: Có thể để đọc và nói một ngôn ngữ không đảm bảo rằng sự hiểu lầm sẽ không diễn ra.
avoid + V –ing: tránh làm gì
to drink => drinking
=>Sometimes it is difficult to avoid drinking when we enjoy an informal party
Tạm dịch: Đôi khi rất khó để tránh uống rượu khi chúng ta tận hưởng một bữa tiệc thân mật.
-become + adj: trở nên như thế nào
-Nhận thấy “interested” là tính từ đứng sau động từ “become” vì vậy ta cần 1 trạng từ đứng trước tính từ đó
-become + adv + adj
increasing => increasingly
=>Americans are becoming increasingly interested in nonverbal communication
Tạm dịch: Người Mỹ càng ngày càng quan tâm đến giao tiếp phi ngôn ngữ.
Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho “uncommon”
becoming near => becoming nearly
=>In the modern era, face-to-face communication is becoming nearly as uncommon as hand-written letter.
Tạm dịch: Trong thời đại hiện đại, giao tiếp mặt đối mặt đang trở nên không phổ biến gần như thư viết tay.
-Although + S + V = Despite/ Inspite of + N/ V-ing: mặc dù
-there is => bỏ hoặc đổi thành “although”
=>Despite although a lot of stress and pressure in my job, I have never thought of quitting it.
Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều căng thẳng và áp lực trong công việc của tôi, tôi chưa bao giờ nghĩ đến bỏ nó.
I. Error identification & correct (xác định và sửa lỗi sai)
Example: It’s difficult getting there on time in rush hour.
getting → to get
1. He does his homework at the moment. -> is doing
2. He is learning cooking at the moment. -> to cook
3. What do you usually do at your free time? -> in
4. You should practise speak English before you go to England. -> speaking
5. She is very good of writing essays. -> at
6. I am really not interested of going to high school. -> in
7. He thanks her about inviting him to the party. -> for
8. They don’t go to the swimming pool because the rain. -> because of
9. They don’t go to the swimming pool because the rain. -> because of
10. Would you like going to a pop concert this weekend. -> to go
II. Complete the sentences with although/ in spite of/ because/ because of.
1. because the meeting's at 2.00, I won't be able to see you.
2. although I told the absolute truth, no one would believe me.
3. The goods were never delivered in spite of the promise we had received.
4. My mother is always complaining because of the untidiness of my room.
5. I didn't get the job although I had all the necessary qualifications.
6. It's unsafe to travel in that country because of the ongoing civil war.
7. The villagers refused to leave in spite of the drought.
8. because everything looked different, I had no idea where to go.
9. because of his age, John was not hired although he had the necessary
qualifications.
10. You can't enter this secure area because you don't have an official permit.