K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.( bài 1/sgk) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm, biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm. 2/( bài 3/sgk) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó. 3.( bài 6/sgk) Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc...
Đọc tiếp
1.( bài 1/sgk) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm, biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm. 2/( bài 3/sgk) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó. 3.( bài 6/sgk) Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy. Vì sao? a) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 b) CaO + CO2  CaCO3 c) 2HgO  2Hg + O2 d) Cu(OH)2  CuO + H2O 4. Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2. a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. Hướng dẫn làm : - Tính số mol của chất đề bài cho ( đề bài cho mFe = 25,5g  nFe = m/M ). - Viết PTHH Fe + O2  Fe3O4 a. V O2= nO2 . 22,4 . Số mol O2 chưa có  Tính số mol O2 dựa vào PTHH  tính V ? 3 Fe + 2 O2  Fe3O4 3 2 1 mol nFe nO2=? nO2= nFe . 2/ 3 ( số mol Fe tính ở phía trên ) b. KClO3  KCl + O2 - mKClO3= n.M số mol KClO3 chưa có  tính nKClO3 dựa vào số mol của oxi ở câu a mKClO3 ?
1
1 tháng 4 2020

Bài1

C+O2-->CO2: cacbon đioxit

4P+5O2-->2P2O5 : đi phốtpho pentaoxit

2H2+O2-->2H2O : nước

4Al+3O2-->2Al2O3: nhôm oxit

BT2

Các oxit là oxit bazo vì nó có sự liên kết giữa kim loại và oxi

Các oxit là oxit axit vì có sự liên kết giữ phi kim và oxi

oxit phân loại gọi tên
Na2O oxit bazo natri oxit
MgO oxit bazo magi oxit
CO2 oxit axit cacbon đi oxit
Fe2O3 oxit bazo sắt(III) oxit
SO2 oxit axit lưu huỳnh đi oxit
P2O5 oxit axit đi phốt pho pentaoxxit

BT3

a) 2KMnO4 --- K2MnO4 + MnO2 + O2

=>Phản ứng phân hủy vì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới

b) CaO + CO2 ---> CaCO3

=>phản ứng hóa hợp vì từ 2 chất ban đầu tạo ra 1 chất mới

c) 2HgO ---> 2Hg + O2

=>phản ứng phân hủyvì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới

d) Cu(OH)2 ---> CuO + H2O

==>phản ứng phân hủyvì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới

4.

a)\(3Fe+2O2-->FE3O4\)

b)\(n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c)\(2KClO3-->2KCl+3O2\)

\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{KCLO3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)

# lần sau đăng có tâm chút nha bạn

16 tháng 2 2022

Bài 8:

\(V_{O_2}=20.100=2000\left(ml\right)=2\left(l\right)\\ a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{5}{56}.90\%=\dfrac{9}{112}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4\left(dùng\right)}=\dfrac{9}{112}.2=\dfrac{9}{56}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{9}{56}.158=\dfrac{711}{28}\left(g\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{56}.\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{42}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{42}=\dfrac{35}{12}\left(g\right)\)

16 tháng 2 2022

Bài 1:

\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)

Tên sản phẩm: Cacbon dioxit/ Khí cacbonic

\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)

Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit

\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)

Tên sản phẩm: Nước

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

Tên sản phẩm: Nhôm oxit

14 tháng 6 2019

C + O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 CO2. Cacbon đioxit.

4P + 5O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 2P2O5. Điphotpho pentaoxit.

2H2 + O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 2H2O. Nước.

4Al + 3O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 2Al2O3. Nhôm oxit.

18 tháng 1 2021

\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\) ( Cacbon dioxit) 

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)( Diphotpho pentaoxit)

\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}H_2O\) ( Nước hay dihidro monooxit)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\) ( Nhôm oxit) 

18 tháng 1 2021

C + O2 --to--> CO2 (Khí cacbonic)

4P + 5O2 --tO--> 2P2O5 (đi photpho pentaoxit)

H + O2 --to--> H2O (Nước)

4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3 (Nhôm oxit)

1 tháng 4 2020

mk làn ở mấy câu bạn đăng dài rồi nên mk xóa câu này nha

\(H_2+O_2\rightarrow H_2O\)

\(P+O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)

\(Zn+O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\)

\(Pb+O_2\underrightarrow{t^o}PbO\)

 

12 tháng 3 2023

\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)

Đọc tên sản phẩm:

SO2 : Lưu huỳnh dioxit

Al2O3: Nhôm oxit

MgO: Magie oxit

12 tháng 3 2023

4P+5O2➞(to)2P2O5

2Cu+O2➞(to)2CuO 

3Fe+2O2➞(to)Fe3O4

P2O5:điphotphopentaoxit

CuO:đồng(II)oxit

Fe3O4:oxit sắt từ

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

Bài làm

C + O2 ----to---> CO2

CO2: axit cacbonic

P + O2 ---to---> P2O5 

P2O5: axit phophoric

H + O2 ---to----> H2O

H2O: Hidro oxit

Al + O2 ----to----> Al2O3 

Al2O3: Nhôm oxit

20 tháng 2 2022

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

Tên sp: Nhôm oxit

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Tên sp: Điphotpho Pentaoxit

20 tháng 2 2022

4Al + 3O2 -t°-> 2Al2O3 (nhôm oxit)

4P + 5O2 -t°-> 2P2O5 (điphotpho pentaoxit)

1 tháng 2 2021

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)

\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^0}2Fe_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)

 

1 tháng 2 2021

Phương trình phản ứng theo thứ tự là:

1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

3) C + O2 → CO2.

4) P + O2 → P2O5.