Câu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau: sắt II oxit, cacbon dioxit, bari oxit, lưu huỳnh trioxit.
Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: lưu huỳnh, đồng, lưu huỳnh dioxit, khí metan CH4 Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Câu 3: Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2g canxi trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b. Tính khối lượng kali clorat cần ùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
âu 1: Phân loại và viết CTHH của các chất có tên sau:
sắt II oxit: FeO: oxit bazo
cacbon dioxit:CO2:oxit axit
bari oxit: BaO: oxit bazo
lưu huỳnh trioxit.:SO3: oxit axit
Câu 2: Viết PTHH thể hiện sự oxi hóa các chất: lưu huỳnh, đồng, lưu huỳnh dioxit, khí metan CH4 Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
S+O2-->SO2
2Cu+O2-->2CuO
2SO2+O2--->2SO3
CH4+2O2--->CO2+2H2O
Phản ứng hóa hợp chữ đậm
Câu 3: Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ.
Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
VD:CaCO3-->CaO+CO2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2g canxi trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b. Tính khối lượng kali clorat cần ùng để điều chế được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
a)\(2Ca+O2-->2CaO\)
\(n_{Ca}=\frac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Ca}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b)\(2KClO3-->2KCl+3O2\)
\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=\frac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(m_{KCl_{ }O3}=\frac{1}{60}.122,5=\frac{49}{24}\left(g\right)\)
\(H\%=90\%=>m_{KClO3}=\frac{49}{24}.90\%=\frac{147}{80}\left(g\right)\)