Nung 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2 thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4,
CuO và Cu. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa
23,2 gam muối tan gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4. Tính phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có: $n_{O}=0,6(mol)$
Suy ra $n_{H^+/pu}=1,2(mol)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{muoi}=29,6+0,6.96=87,2(g)$
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Hỗn hợp X chứa x mol Fe và y mol Cu.
\(\Rightarrow56x+64y=8,8\)
Sau cùng muối thu được gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4
Bảo toàn các nguyên tố kim loại:
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=0,5x\)
\(n_{CuSO4}=n_{Cu}=y\)
\(\Rightarrow400.0,5x+160y=23,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{1,12}{8,8}.100\%=12,73\%\)