cho 30,4 g oxit kim loại M td vs 294g đ H2SO4 20%.CTHH của oxit trên là:(biết rằng lượng axit đó vừa đủ làm tan hết oxit đã cho).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(R_2O_3\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294\cdot20}{100}=58,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6mol\)
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 0,6
Mà \(n_{R_2O_3}=\dfrac{32}{M_{R_2O_3}}=0,2\Rightarrow M_{R_2O_3}=160\left(đvC\right)\)
Ta có: \(2M_R+3M_O=160\Rightarrow M_R=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
1.
nH2SO4= 0.5*1=0.5 mol
Gọi: CT của oxit : MO
MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
0.5____0.5
MMO= 40/0.5=80
<=> M+ 16= 80
=> M = 64 (Cu)
Vậy: CT của oxit : CuO
gọi CTHH của oxit kim loại đó là M2O3
PTHH: M2O3+3H2SO4--> M2(SO4)3+ 3H2O
gọi nM2O3 là a mol (a>0)
ta có m dd H2SO4= mH2SO4.100/C%=3a.98.100/20=1470a
mdd M2SO4= mM2SO4.100/C%= a(2M+288).100/21,75
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mM2O3+m dd H2SO4=m dd M2SO4
<=> a(2M+48)+ 1470a= a(2M+288).100/21,75
<=> 2Ma+ 48a+1470a= 200Ma/21,75+ 28800a/21,75
<=> 7,195402299Ma=193,862069
<=> M=26,94=27g/mol
=> kim loại M là Al
=> CTHH: Al2O3
1, \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8g\)
CT: R2Ox
R2Ox + xH2SO4 \(\rightarrow\) R2(SO4)x + xH2O
pt: 2R+16x 98x
de: 30,4 58,8
Ta co: 58,8( 2R + 16x ) = 2979,2x
=> 117,6R + 940,8x = 2979,2x
=> 117,6R = 2038,4x
=> \(R=\dfrac{52}{3}x\)
biện luận:
+ x = 1 => R = 52/3 (loai)
+ x= 2 => R = 104/3 (loai)
+ x = 3 => R = 52 (lay)
=> CT: Cr2O3
Gọi công thức tổng quát của oxit kim loại đó là :
M2O3
PTHH : M2O3 + 3H2SO4 -> M2(SO4)3 + 3H2O
mH2SO4 = 294.20%=58,8(g) => nH2SO4 = 0,6 (mol)
Theo PTHH , nM2O3 = \(\dfrac{1}{3}n_{H2SO4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có hệ :
m = n.M
<=> 32=0,2(2MM + 16.3)
<=> 160=2MM + 48
=> 2MM = 112 => MM = 56(g/mol)
=> M là Fe ( sắt)
Vậy CTHH của oxt kim loại là Fe2O3
1.
Gọi CTHH của HC là R2O3
R2O3 + 3H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3H2O
nH2SO4=\(\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nR2O3=\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=0,1(mol)
MR2O3=10,2:0,1=102
=>MR=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy R là Al
CTHH của HC là Al2O3
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)
nH2SO4=0,1.0,25=0,025(mol)
nHCl=0,1.1=0,1(mol)
Đặt M có hóa trị x (x: nguyên dương)
M2Ox + x H2SO4 -> M2(SO4)x + x H2O
0,025/x_____0,025(mol)
M2Ox + 2x HCl -> 2 MClx + x H2O
0,05/x____0,1(mol)
=> nM2Ox= 0,025/x + 0,05/x = 0,075/x (mol)
=>M(M2Ox)= 4: 0,075/x= 160/3. x
Xét các TH thấy x=3 và M(M2Ox)=160(g/mol) là hợp lí
=> M là sắt (Fe=56)=> CTPT oxit kim loại M là Fe2O3
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
\(m_{Al2O3}=1.95\%=0,95tấn=950000g\)
\(n_{Al2O3}=\frac{950000}{102}=9313,73\left(mol\right)\)
\(2Al2O3-->4Al+3O2\)
\(n_{Al}=2n_{Al2O3}=18627,46\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=18627,46.27=502941,4\left(g\right)\approx0,5\left(tấn\right)\)
Do H%=98%
\(\Rightarrow m_{Al}=0,5.98\%=0,49\left(tấn\right)\)
\(m_{H2SO4}=\frac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi oxit KL là MxOy
\(2MxOy+2yH2SO4-->xM2\left(SO4\right)2y/x+2yH2O\)
\(n_{MxOy}=\frac{1}{y}n_{H2SO4}=\frac{0,6}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{MxOy}=30,4:\frac{0,6}{y}=50,667\)y
Bạn xem lại đề nha..mk làm k ra