Câu 3: Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng và nêu tên đại lượng, đơn vị kèm theo?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³). Ý nghĩa đơn vị khối lượng riêng: kilôgam trên mét khối là khối lượng riêng của một vật nguyênchất có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 mét khối.
Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:
Trong đó:
- d là trọng lượng riêng (N/m³)
- P là trọng lượng (N)
- V là thể tích (m³)
học tốt
a) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó
b) D=m : v
Trong đó D là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
v là thể tích (m3)
2.
P=m.10
P là trong lượng (N)
m là khối lượng (kg)
3.
a) Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó
b) d= P:V
d là trọng lượng riêng(N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích(m3)
Câu 1:
- Đơn bị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu: m)
- Dụng cụ đo độ dài là thước.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2:
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (kí hiệu: m3) và lít (l)
- Dụng cụ đo thể tích là bình chia độ, ca đong,...
- Cách dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1. Thả chìm vật rắn đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
câu 1: Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước đo.
- Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạnh chia liên tiếp trên thước.
1. Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
2. Có 3 loại máy cơ đơn giản:đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng,ròng rọc.Sử dụng máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn
4. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.Trọng lực có phương thẳng đứng,chiều hướng về phía Trái Đất.Qủa cân có khối lượng 100g có trọng lượng là 1000N.Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật : P=10m
5. a.Dùng 2 tay ép 2 đầu lò xo,lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm cho lò xo bị méo đi (biến dạng)
b.Chiếc xe đạp đang đi,bỗng bị hãm phanh xe dừng lại
6.Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến dạng hoặc làm nó bị biến dạng
7.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều,tác dụng vào cùng 1 vật
8.Lực là tác dụng đẩy,kéo của vật này lên vật khác.Đơn vị lực là niuton (N)
10.Mối qhe giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng thể hiện bằng công thức: d=10D
11.Trọng lượng của 1 mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Công thức: d=P:V
12.Dụng cụ đo độ dài là:thước dây,thước kẻ,thước mét.Đơn vị đo độ dài là kg.Cách đo độ dài là:
-ước lượng độ dài cần đo
-chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
-đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngnag bằng với vạch số 0 của thước
-đặt mắt nhìn theo hướng vuông gocs với cạnh thước ở đầu kia của vật
-đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
13.Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ,ca đong,chai lọ có ghi sẵn dung tích.Đơn vị đo thể tích là mét khối
14.-thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật cần đo
-khi vật rắn ko bỏ lọt qua BCĐ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật
15.Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa chất trong vật.Dụng cụ đo khối lượng là:cân đòn,cân tạ,cân y tế,cân đồng hồ.Đơn vị đo khối lượng là kg.Công thức: m=D.V. Trong đó:
-m là khối lượng (kg)
-D là khối lượng riêng (kg/m khốii)
-V là thể tích (m khối)
16.Khối lượng của 1 mét khối một chất là khối lượng riêng của chất đó.Đơn vị:kg/mét khối.Công thức: D=m:V. Có nghĩa là 1 mét khối sắt là 7800kg/mét khối
Trong lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên moi vật . Trong lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía trái đất
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 của chất đó.
Công thức:
m = D . V
=> D = \(\frac{m}{V}\)
Trong đó : D : khối lượng riêng. ( kg/m3)
m : khối lượng ( kg )
V : thể tích ( m3 )
Trọng lượng riêng của một chât là trọng lượng của 1m3 của chất đó.
Công thức:
\(d\)\(=\)\(\frac{P}{V}\)
Trong đó: d : trọng lượng riêng ( N/m3 )
P : trọng lượng ( N )
V : thể tích ( m3 )
Hệ thức liên hệ giữa d và D :
d = 10 . D
Các đại lượng và đơn vị
*D: Khối lượng riêng (kg/m3)
m: khối lượng (kg)
V: Thể tích (m3)
* P: trọng lượng (N)
d: trọng lượng riêng N/m3
V: thể tích (m3)
Các công thức
-D=\dfrac{m}{V}Vm
-m= D.V
-V=\dfrac{m}{D}Dm
-P= d.V
-P=10.m ( Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng)
-d= 10.D ( Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng)
-V=\dfrac{P}{d}dP
-d=\dfrac{P}{V}d=VP
Sương Sương thui nhé!!!
*D: Khối lượng riêng (kg/m3)
m: khối lượng (kg)
V: Thể tích (m3)
* P: trọng lượng (N)
d: trọng lượng riêng N/m3
V: thể tích (m3)
Các công thức
-D=\dfrac{m}{V}Vm
-m= D.V
-V=\dfrac{m}{D}Dm
-P= d.V
-P=10.m ( Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng)
-d= 10.D ( Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng)
Câu 1 : thước, ....
Câu 2 : Bình chia độ, bình tràn, ....
Câu 3 : d = \(\frac{P}{V}\)
P : Trọng lượng ( N )
V : Thể tích ( m3 )
d : Trọng lượng riêng ( N/m3 )
Câu 4 : giải
a ) 3dm3 = 0,003m3
Trọng lượng của vật là :
P = m.10 = 15.10 = 150 ( N )
Trọng lượng riêng của chất làm vật là :
d = \(\frac{P}{V}\) = \(\frac{150}{0,003}\) = 50000 ( N/m3 )
Đáp số : a ) 150N
b ) 50000N/m3
Tham khảo nhé Đinh Mạc Trung
+ ) Trọng lượng riêng là trọng lượng của 1m3chất
+ ) Công thức : d = P : V
d là trọng lượng riêng ( N / m3 )
P là trọng lượng ( N )
V là thể tích ( m3 )