Câu 9: Nung m gam CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn. Khối lượng m và thể tích CO2 (đktc) là
A. 20 gam và 4,48 lít. B. 30 gam và 3,36 lít.
C. 40 gam và 4,48 lít. D. 15 gam và 6,72 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
||► Thu được rắn X ⇒ muối dư, H2SO4 hết.
⇒ nH2SO4 = nH2O = nCO2 = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 115,3 + 0,2 × 98 - 0,2 × 44 - 0,2 × 18 - 12 = 110,5(g).
Bảo toàn khối lượng: mZ = 110,5 - 0,5 × 44 = 88,5(g).
Chọn đáp án C
||► Thu được rắn X ⇒ muối dư, H2SO4 hết.
⇒ nH2SO4 = nH2O = nCO2 = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 115,3 + 0,2 × 98 - 0,2 × 44 - 0,2 × 18 - 12 = 110,5(g).
Bảo toàn khối lượng: mZ = 110,5 - 0,5 × 44 = 88,5(g).
MgCO3+H2SO4→MgSO4+CO2+H2O
RCO3+H2SO4→RSO4+CO2+H2O
H2SO4 hết (vì X nung chỉ ra CO2)
BTKL:
Đáp án C
CaCO3--->CaO+CO2
n CaO=11,2/56=0,2(mol)
n CaCO3=n CO2=0,2(mol)
m caCO3=0,2.100=20(g)
n CO2=n CaO=0,2(mol)
V CO2=0,2.22,4=4,48(l)
-->chọn A
\(n_{CaO}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
0,2_________0,2___0,2
\(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)