Câu 4: Khối lượng của 3,36 lit khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A.4,2 g. B. 4,8 g. C. 4,5 g. D. 4 g.
Câu 5: Hóa chất dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A.Al2O3, KClO3 B.CaCO3 ,H2O C. KMnO4,KClO3 D. CuSO4,CaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Chọn B
Câu 2:
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Chọn C
Bài 1:
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,3mol\\n_{Al_2O_3}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
\(\dfrac{16}{7}\)----\(\dfrac{32}{21}\)
n Fe=\(\dfrac{128}{56}\)=\(\dfrac{16}{7}\)mol
=>VO2=\(\dfrac{32}{21}\).22,4=34,13l
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
\(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
\(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
ũa khoan ??????????????
thu đc 10g oxit sắt r à??????????
a) PTHH : Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2= 0,15(mol)
-> nZn= nZnCl2=nH2= 0,15(mol)
-> Số nguyên tử kẽm p.ứ: 6.1023 .0,15= 9.1022 (nguyên tử)
b) mZnCl2= 136.0,15= 20,4(g)
c) H2+ 1/2 O2 -to-> H2O
nH2= 0,15/2= 0,075(mol)
-> nH2O= nH2= 0,075(mol)
-> mH2O= 0,075.18= 1,35(g)
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bạn giải cho mình thêm dc ko ạ
Hãy tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit khí B. Biết rằng: - Khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. - Khí B có tỉ khối so với hidro bằng 8. Thành phần % theo khối lượng của khí B là 75%C và 25% H.
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
b/ nP = 6,2 / 31 = 0,2 mol
=> nP2O5 = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 gam
c/ Theo phương trình
=> nO2 = 0,25 mol
=> VO2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
câu 4: C
câu 5 : C
Câu 4. B
số mol Oxy là 3,36/22,4 = 0.15 mol
khối lượng oxy là 0.15.32 = 4,8g => Chọn B
Câu 5. C