Cho đậu Hà Lan thân cao lạ với thân thấp F1 thu được toàn đậu thân cao , cho F1 tự thụ phấn xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 . biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định Giúp em với ạ 😗
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có
Đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu toàn được thân cao
=> Thân cao trội,thân thấp lặn
Quy ước gen
A là gen qui ước của thân cao(trội)
a là gen qui ước thân thấp( lặn)
=> P: Thuần chủng
Sơ đồ lai
P: Thâp cao(AA) x thân thấp (aa)
Gp:. A a
F1:. Aa( 100% thân cao)
F1xF1: Thân cao(Aa).x. Thân cao(Aa)
GF1:. A,a. A,a
F2:. AA,Aa,Aa,aa
TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
Có sai sót gì mong thứ lỗi bỏ qua
Theo đề bài ta có
Đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu toàn được thân cao
=> Thân cao trội,thân thấp lặn
Quy ước gen
A là gen qui ước của thân cao(trội)
a là gen qui ước thân thấp( lặn)
=> P: Thuần chủng
Sơ đồ lai
P: Thâp cao(AA) x thân thấp (aa)
Gp:. A a
F1:. Aa( 100% thân cao)
F1xF1: Thân cao(Aa).x. Thân cao(Aa)
GF1:. A,a. A,a
F2:. AA,Aa,Aa,aa
TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
Đáp án B
Giải thích:
- Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền.
- Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6.
→ Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA+0,48Aa +0,16aa=1
- Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA+0,48Aa có tỉ lệ 4/7 ;1/4
→ Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2có tỉ lệ
4/7 x 1/4 =1/7. Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là : 3 cao : 1 thấp => P dị hợp 1 cặp gen Aa
Aa x Aa => 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Trong các cây thân cao thì ta có 1/3 AA : 2/ 3 Aa
Đáp án B
a)Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
=> Vì cho lai thân cao với thân thấp => F1 nhận 2 loại giao tử là A và a => kiểu gen F1: Aa
Vì F1 có kiểu gen dị hợp => P Thuần chùng
kiểu gen: AA: cao. aa thấp
P(t/c). AA( cao ). x. aa( thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% cao)
b) F1 đi lai phân tích( lai với tính trạng lặn)
F1 : Aa(cao). x. aa( thấp)
GF1. A,a. a
F2. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 cao:1 thấp
Kiểu gen: Thân cao: AA. Thân thấp: aa
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1: Aa(100% thân cao)
F1xF1: Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
Kiểu gen: Thân cao: AA. Thân thấp: aa
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1: Aa(100% thân cao)
F1xF1: Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp