Quy tắc tính diện tích hình thang là j ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức tính diện tích hình thang
- \(S=h\)\(x\)\(\left(\frac{a+b}{2}\right)\)
Theo như công thức trên diện tích hình thang định nghĩa bằng lời là Diện tích của hình thang bằng chiều cao nhân với trung bình cộng của tổng hai cạnh đáy:
TK:
1.Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
2.Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
3.Giao điểm của đường cao và đáy được gọi là chân của đường cao. Độ dài của đường cao là khoảng cách giữa đỉnh và đáy. Độ dài đường cao được sử dụng để tính diện tích của một tam giác: diện tích tam giác bằng nửa tích đường cao nhân với đáy. Vì vậy, đường cao dài nhất vuông góc với cạnh ngắn nhất của tam giác.
4. Công thức tính diện tích tam giác vuông. - Diễn giải: Công thức tính diện tích tam giác vuông tương tự với cách tính diện tích tam giác thường, đó là bằng1/2 tích của chiều cao với chiều dài đáy.
3 lần quy tắc tính chu vi và diện tích hình vuông
- Chu vi hình vuông = một cạnh nhân 4
Diện tích hình vuông = cạnh nhân với chính nó
- Chu vi hình vuông = một cạnh nhân 4
Diện tích hình vuông = cạnh nhân với chính nó
- Chu vi hình vuông = một cạnh nhân 4
Diện tích hình vuông = cạnh nhân với chính nó
3 lần quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
- Chu vi hình chữ nhật = (Dài + Rộng) x 2
Diện tích hình chữ nhật = Dài x Rộng
- Chu vi hình chữ nhật = (Dài + Rộng) x 2
Diện tích hình chữ nhật = Dài x Rộng
- Chu vi hình chữ nhật = (Dài + Rộng) x 2
Diện tích hình chữ nhật = Dài x Rộng
TK
Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Phát biểu bằng lời:
+ Diện tích xung quanh hình lập phương bằng bình phương độ dài một cạnh nhân với 4. + Diện tích toàn phần hình lập phương bằng bình phương độ dài một cạnh nhân với 6.
(Đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Trong đó : h : Chiều cao , a; b : Đáy bé , đáy lớn
Công thức : \(S=\frac{1}{2}\left(a+b\right)h\)