mọi người ơi
viết hộ tớ tên những ngữ pháp tiếng anh cho học sinh giỏi lớp 7 với chỉ cần tên thôi ko cần công thức
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây nhé :>> Chunn
1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán
1.1. Câu cảm thán với “What”Cấu trúc:
Ví dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)
Ví dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)
1.2. Câu cảm thán với “How”Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V
Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)
2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:
Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:
3.1. So sánh hơnLà loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:
Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)
Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)
3.2. So sánh nhấtLà loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:
Ví dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)
Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)
4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:
Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn
Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn
Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)
Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn
Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh
5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:
Ví dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)
Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)
6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh
PART A: LISTENING COMPREHENSION (10pts)
I. Listen to the conversation and decide which statements are true or false. k (v) in the right column. (6pts)
Statements | True | False |
1. Mi enjoys collecting glass bottles. | ||
2. She started her hobby four years ago. | ||
3. Her father shares this hobby with her. | ||
4. She thinks collecting glass bottles is difficult. | ||
5. She can make flower vases or lamps from these bottles. | ||
6. She will continue her hobby in the future. |
II. You will hear a woman asking for information about the city bus tour. Listen and complete the answers 7-10. (4pts)
City Bus Tours
Bus Tours depart every (7) _________ minutes. |
Last tour departs at (8) __________. |
ket prices: + Adults: £10 + Children: £ 5 |
Tour Bus Office Address: (9) __________________ Street. |
Buses leave from the (10) _________ Hall. |
PART B: PRONUNCIATION, VOCABULARY AND GRAMMAR
III. Choose the word A, B, C or D whose underlined part is pronounced differently from the others. (4pts)
11. A. pick B. ticket C. rock D. vacation
12. A. start B. minutes C. measure D. sick
13. A. together B. guess C. regular D. teenager
14. A. knife B. socket C. desk D. bookshelf
IV. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. (10pts)
15. This papaya is green. It is not __________.
A. small B. yellow C. good D. ripe
16. I didn't go to the cinema yesterday and Lan __________.
A. doesn't, either B. didn't, neither C. didn't, either D. wasn't, either
17. Would you to go to the movies tonight? - __________
A. Yes, I do B. Yes, I would C. Yes, I'd love to D. Yes, please
18. Some people play video games at home. __________ play them in arcades.
A. Others B. Other C. Another D. Each other
19. Hoa is reading short stories __________ Jack London.
A. of B. from C. by D. with
20. She was __________ of watching television.
A. interested B. tired C. tiring D. pleased
21. My new shoes don't __________ me very well. They are too big.
A. suit B. match C. fit D. agree
22. Mary and I are looking forward __________ our old friend.
A. of seeing B. for seeing C. to see D. to seeing
23. There are two churches in the town and __________ of them are extremely old.
A. both B. each C. all D. most
24. I'm going to a wedding on Saturday. __________ is getting married.
A. A friend of me B. A friend of mine C. One my friend D. A friend of I
V. Supply the correct tense or form of the verbs in brackets. (10pts)
25. I remember (meet) him somewhere.
26. You look tired. Sit down and I (make) you a cup of tea.
27. I'm trying (finish) my work. Please, stop (talk).
28. She paid for her ket and (leave).
29. You look worried. What you (think) about?
30. Everything (look) strange to newcomers.
31. My friend asked me (not tell) to anyone about it.
32. After (leave) school, John (find) it very difficult to get a job.
VI. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (10pts)
33. He tried to learn Chinese but he was ___________. (SUCCESS)
34. He will never forget his happy ___________. (CHILD)
35. How is your grandfather? – He is much ___________ today. (WELL)
36. I watch TV every day because it is very ___________. (INFORM)
37. We must keep our environment ___________. (POLLUTE)
38. They canceled all the ___________ because of the fog. (FLY)
39. I'm going to the shop for a rice ___________. What brand do you recommend? (COOK)
40. Every ___________ in my neighborhood has at least one TV set. (HOUSE)
41. I can do all of these exercises ___________. (EASY)
42. His ___________ of some words is not correct. (PRONOUNCE)
VII. Supply the missing prepositions. (5 pts)
43. I couldn't meet Mary because she was ________.
44. It won't be very long. I'll be back ________ ten minutes.
45. Please, translate this arle ________ English for me.
46. My brother is much better ________ gardening than me.
47. Sam Son beach is always crowded ________ tourists in the summer.
PART A: PHONES: (5 points).
I. Choose the word whose underlined part pronounced differently from that of the others by circling A, B, C or D.
1. A. nervous B. scout C. household D. mouse
2. A. last B. taste C. fast D. task
3. A. improved B. returned C. arrived D. stopped
II. Choose the word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C or D .
1. A. comfort B. nation C. apply D. moment
2. A. medical B. advise C. vegetables D. physical
PART B: VOCABULARY AND GRAMMAR:
I. Circle the best answer A, B, C or D to complete the following sentences: (10 points).
1. Most people enjoy .......................to different parts of the world.
A. to travel B. travel C. traveling D. traveled
2. ....................... time do you spend learning English every day?
A. How much B. How many C. How long D. How often
3. This orange tastes ........................
A. sweetly B. sweety C. sweet D. sweets
4. Every one had ....................... at the picnic.
A. good time B. a good time C. good times D. better time
5. Would you to .......................for a walk later?
A. have B. make C. do D. go
6. Please don’t ....................... so much noise.
A. go B. make C. do D. take
7. Is there anything good.......................TV tonight?
A. on B. in C. near D. at
8. My mother doesn’t coffee and .......................
A. neither do I B. neither I do C. either do I D. I don’t too
9. Wear your hat. It will .......................your head.
A. protect B. defend C. secure D. guarantee.
10. The news on TV last night...........................very good.
A. was B. has C. were D. be
11. My father often drives his car ______ a speed of 50 kilometres an hour.
A. with B. on C. in D. at
12. Water never runs ______.
A. downhill B. uphill C. upside D. downside
13. It will be ready _______ two weeks.
A. for B. on C. in D. to
14. His parents were _______ poor to send him to school.
A. too B. much C. so D. very
15. It took ______ time to learn this lesson.
A. so many B. so C. so much D. such
16. He can’t buy that car because he has ______ money.
A. a lot of B. a little C. little D. few
17. It is ______ book that just a few people it.
A. so an old B. so old C. such old D. such an old
18. Unless you ______ quiet, I’ll go out.
A. don’t keep B. keep C. kept D. didn’t keep
19. How far is it from your house to your school? - “ ________”
A. I take 20 minutes to get to my school.
B. It took 20 minutes to get to my school.
C. It takes me 20 minutes to get to my school.
D. It took me 20 minutes to get to my school.
20. How often do you go to the post office? - “ _________”
A. two a week B. twice a week C. two times a week D. second time a week
II. Give the correct form of the verbs in brackets.
1. What you (do)…………at the moment? I (watch) ………….T.V.
2. We (not buy)................a book yesterday.
3. You must (do) ......................your homework before watching TV.
4. How much it ( cost ) …………….to mail a latter to England?
5. I will send him the message as soon as he (return)………………
6. A little girl can’t spend all her time (listen) ……………..to stories.
7. Hong and Nam (be )............ absent from class yesterday?
8. When my sister and I (live)................in Hue we (visit)............... a lot of interesting places.
III. Fill in the blank with one suitable preposition.
1. Life ……….the city is .different from that in the country.
2. Trang received a letter …………her aunt last week.
3. Eating too much candy is bad …………you.
4. Bao is very good ………………fixing house hold appliances.
5. We usally go fishing ………….summer.
6. They always go to school …………foot.
7. There are some English books ……….. the back of the library.
8. My school team took part …………… walking competition last year.
9. Please, come ……………….. It is cold outside.
10. Mr. Long is having a meeting ………….8.00 and 10.00 am today.
IV. Give the correct form of the words in parentheses. (10 points).
1. She often feels …………………when she gets bad marks. (happy)
2. My stomachache ....................... after I took the tablets. (appear)
3. My favorite subject at school is physical…………….. (educate)
4. Do you know that video games may be .................? (addict)
5. Catching the common cold is ................for everybody. (please)
6. Hoa is the most…………………………. girl in her class. (beauty)
7. My father has a ...................…computer. He often brings it with him when he’s away on business. (port)
8. Some of the children …….boys, play marbles when there is a break. (main)
9. My sister has a big……………………….….of stamps. (collect)
10. I have ....................time to play than my friends. (little)
Câu 1: Con hổ có nghĩa( Vũ Trinh)
-Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng(Hồ Nguyên Trừng)
-Chuyện người con gái Nam Xương(Nguyễn Dữ)
-Chuyện cũ trong phủ chúa(Phạm Đình Hổ)
Tôi thích nhất là bài " Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng, vì tôi rất ngưỡng mộ tấm lòng cao thượng, không sợ uy quyền của người bề trên.
Câu 2:
Công cha nghĩa mẹ được nói đến nhiều trong ca dao. Bài ca dao “Công cha như núi Thái Sơn” hầu như em bé nào cũng đã “uống” qua lời ru ngọt ngào của mẹ, của bà ngay từ thuở còn nằm trong nôi. Còn có bài ca dao bốn câu sau đây hầu như ai cũng nhớ cũng thuộc:
“Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
Câu thứ nhất nói về “công cha”. Công cha đã từng được so sánh với núi Thái Sơn, ở đây công cha lại được ví với “núi ngất trời", núi hùng vĩ, núi cao chót vót ,cao đến mấy tầng mây xanh, núi chọc trời. Câu thứ hai nói về “nghĩa mẹ”’ nghĩa mẹ bao la, mênh mông, không thể nào kể xiết. Nghĩa mẹ được so sánh với nước ở ngoài biển Đông. Nghệ thuật so sánh và đối xứng đã tạo nên hai hình ảnh kì vĩ, vừa cụ thể hóa, hình tượng hóa, vừa ca ngợi nghĩa mẹ cha với tình yêu sâu nặng. Tiếng thơ dân gian khẽ nhắc mỗi chúng ta hãy ngước lên nhìn núi cao, trời cao, hãy nhìn xa ra ngoài biển Đông, lắng tai nghe sóng reo sóng hát, thủy triều vỗ mà suy ngẫm về công cha nghĩa mẹ Thấm thía và rung động biết bao:
“Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông”
Hai câu cuối, giọng thơ cất lên thiết tha ngọt ngào. Tiếng cảm thán “con ơi !” là lời nhắn nhủ ân tình về đạo làm con phải biết "ghi lòng” tạc dạ công cha nghĩa mẹ:
“Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Câu trên là một ẩn dụ, nhắc lại, nhấn mạnh công cha nghĩa mẹ như “Núi cao biển rộng mênh mông”. Câu cuối bài ca dao, nhà thơ dân gian sử dụng cụm từ Hán Việt “cù lao chín chữ” để nói lên công ơn to lớn của cha mẹ như sinh thành nuôi dưỡng, cho bú mớm nâng niu, chăm sóc dạy bảo… con cái lớn khôn nên người, trải qua nhiều bề vất vả, khó nhọc. Có cha mẹ mới có con cái. Cha lo làm ăn, vất vả khó nhọc để nuôi con. Từ bát cơm, tấm áo đến ngọn đèn, quyển sách của con là do “công cha” và “nghĩa mẹ”. Mẹ mang nặng đẻ đau, như tục ngữ đã ghi lại: “Đứa con là hạt máu cắt đôi của mẹ”. Con thơ lớn lên bằng dòng sữa tiếng ru, tiếng hát, bằng sự vỗ về, âu yếm chở che của mẹ hiền. Mẹ theo dõi, mẹ vui sướng từng ngày, từng ngày: “Ba tháng con biết lẫy, bảy thảng con biết bò, chín tháng con lò dò biết đi”… Mẹ lo lắng, tóc mẹ bạc dần… khi con thơ ốm đau bệnh tật. Bát cháo, chén thuốc cho con chứa đựng biết bao tình thương của mẹ hiền. Và cái ngày con cắp sách đến trường vào học lớp Một, mẹ cha như trẻ lại, dào dạt sống trong niềm vui hạnh phúc và hi vọng. Đó là “cù lao chín chữ", đó là công ơn to lớn trời bể của mẹ cha, mà con cái phải biết “ghi lòng”. Có hiếu thảo thì con cái mới biết “ghi lòng” công cha nghĩa mẹ. Hai tiếng “con ơi " thật thấm thía, vần thơ như thấm sâu, lắng sâu vào tâm hồn ta.
Cái hay của bài ca dao là cách nói so sánh cụ thể, nên thơ. Cái đẹp của bài ca dao là thể hiện sự ca ngợi, nói lên lòng biết ơn công cha nghĩa mẹ vô cùng to lớn. Ý nghĩa bài ca dao vô cùng sâu sắc nó dạy chúng ta bài học về lòng hiếu thảo của đạo làm con.
Nếu mình hiếu với mẹ cha,
Chắc con cũng hiếu với ta khác gì?
Nếu mình ăn ở vô nghì,
Đừng mong con hiếu làm gì uổng công?
Đêm đêm con thắp đèn trời
Cầu cho cha mẹ sống đời với con.
Công cha nghĩa mẹ cao vời,
Nhọc nhằn chẳng quản suốt đời vì ta.
Nên người con phải xót xa,
Đáp đền nghĩa nặng như là trời cao.
Đội ơn chín chữ cù lao,
Sanh thành kể mấy non cao cho vừa
ban lên Tailieu mà đao xuống làm chứ lên đây chả ai hộ bạn đâu
When did you start learning E?
-> How long ..have you learnt E?..
When did you start learning E?
=> How long have you learnt English?
hiện tại tiếp diễn
hiện tại đơn
quá khứ đơn
tương lai đơn
hiện tại hoàn thành
so sánh hơn
so sánh bằng
câu bị động
giới từ
quá khứ hoàn thành
qáu khứ tiếp diễn
so sánh nhất
tương lai tiếp diễn